Heteractis

Heteractis
H. aurora
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Cnidaria
Lớp (class)Anthozoa
Bộ (ordo)Actiniaria
Họ (familia)Stichodactylidae
Chi (genus)Heteractis
Milne-Edwards & Haime, 1851[1]
Các loài
4 loài, xem trong bài

Heteractis là một chi hải quỳ nằm trong họ Stichodactylidae. Chi này được lập ra bởi Edwards và Haime vào năm 1851.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 4 loài được ghi nhận trong chi này, bao gồm:

Phạm vi phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong 4 loài kể trên, H. malu là loài có phạm vi nhỏ hẹp nhất, chỉ giới hạn ở Tây và Trung Thái Bình Dương. Những loài còn lại còn được phát hiện trải dài trên khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, bao gồm cả Biển Đỏ.

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Cả 4 loài hải quỳ Heteractis đều có mối quan hệ cộng sinh với cá hề. Ngoài cá hề, một số loài sinh vật khác cũng sống cùng với các loài hải quỳ Heteractis, như các loài tảo đơn bào nội cộng sinh (zooxanthellae), các loài tôm cua nhỏ hay cá thia con Dascyllus trimaculatus.

Không rõ vì sao mà A. clarkii trưởng thành hầu như lại không chọn hải quỳ H. malu làm nơi cư trú. Có lẽ, H. malu chỉ là một vật chủ thứ cấp, và chỉ được A. clarkii chọn khi không có vật chủ nào khác trong khu vực.[2] Ở phía bắc Biển Đỏ, H. crispa chỉ được cư trú chủ yếu bởi những cá thể non, và khi trưởng thành chúng sẽ di cư đến các cụm hải quỳ Entacmaea quadricolor.[3]

Bảng dưới đây liệt kê các loài cá hề cộng sinh với từng hải quỳ:

H. crispa và cá hề A. perideraion
Xúc tu của H. malu
H. magnifica và cá hề A. perideraion
H. crispa H. magnifica H. aurora H. malu
Amphiprion akallopisos x
Amphiprion akindynos x x x
Amphiprion allardi x
Amphiprion barberi x
Amphiprion biaculeatus x
Amphiprion bicinctus x x x
Amphiprion chagosensis x
Amphiprion chrysogaster x x
Amphiprion chrysopterus x x x
Amphiprion clarkii x x x x
Amphiprion ephippium x
Amphiprion frenatus x
Amphiprion fuscocaudatus x
Amphiprion latezonatus x
Amphiprion melanopus x x
Amphiprion nigripes x
Amphiprion ocellaris x
Amphiprion omanensis x
Amphiprion pacificus x
Amphiprion percula x x
Amphiprion perideraion x x
Amphiprion polymnus x
Amphiprion sandaracinos x
Amphiprion tricinctus x x
"Amphiprion leucokranos" x x

Độc tố, tác dụng sinh học và dược học

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Fautin, Daphne (2015). Heteractis Milne-Edwards & Haime, 1851”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
  2. ^ Ollerton, Jeff; McCollin, Duncan; Fautin, Daphne G.; Allen, Gerald R. (2007). “Finding NEMO: nestedness engendered by mutualistic organization in anemonefish and their hosts”. Proceedings of the Royal Society B: Biological Sciences. 274 (1609): 591–598. doi:10.1098/rspb.2006.3758. ISSN 0962-8452. PMC 1766375. PMID 17476781.
  3. ^ Chadwick, Nanette E.; Arvedlund, Michael (2005). “Abundance of giant sea anemones and patterns of association with anemonefish in the northern Red Sea”. Journal of the Marine Biological Association of the United Kingdom. 85 (5): 1287–1292. doi:10.1017/S0025315405012440. ISSN 1469-7769.
  4. ^ Bragadeeswaran, Subramanian; Thangaraj, Sangappellai; Prabhu, Kolandhasamy; Sophia Rani, Solaman Raj (2011). “Antifouling activity by sea anemone (Heteractis magnifica and H. aurora) extracts against marine biofilm bacteria” (PDF). Latin American Journal of Aquatic Research. 39 (2): 385–389.
  5. ^ Annadurai, D.; Prithiviraj, N.; Shanthasubitha, S.; Sadeesh Kumar, R. (2012). “Anticoagulant properties of the sea anemones mucus (Heteractis magnifica and Stichodactlyla haddoni)” (PDF). International Journal of Recent Scientific Research. 3: 729–732.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  6. ^ Sanderson, Barbara J. S.; Da Silva, Karen Burke; Ramezanpour, Mahnaz (2016). “How Venom from the Magnificent Sea Anemone, Heteractis magnifica, Kills Breast and Lung Cancer Cells”. Trong Goffredo, Stefano; Dubinsky, Zvy (biên tập). The Cnidaria, Past, Present and Future. Springer International Publishing. doi:10.1007/978-3-319-31305-4_41. ISBN 978-3319313030.
  7. ^ Ramezanpour, M.; Burke da Silva, K.; Sanderson, B. J. S. (2012). “Differential susceptibilities of human lung, breast and skin cancer cell lines to killing by five sea anemone venoms” (PDF). Journal of Venomous Animals and Toxins including Tropical Diseases. 18 (2): 157–163. doi:10.1590/S1678-91992012000200005. ISSN 1678-9199.
  8. ^ Kvetkina, Aleksandra; Malyarenko, Olesya; Pavlenko, Aleksandra; Dyshlovoy, Sergey; von Amsberg, Gunhild; Ermakova, Svetlana; Leychenko, Elena (2020). “Sea Anemone Heteractis crispa Actinoporin Demonstrates In Vitro Anticancer Activities and Prevents HT-29 Colorectal Cancer Cell Migration”. Molecules. 25 (24): 5979. doi:10.3390/molecules25245979. PMC 7766076. PMID 33348592.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri -  Jigokuraku
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri - Jigokuraku
Yamada Asaemon Sagiri (山田やま浅だあェえも門ん 佐さ切ぎり) là Asaemon hạng 12 của gia tộc Yamada, đồng thời là con gái của cựu thủ lĩnh gia tộc, Yamada Asaemon Kichij
Tóm lược time line trong Tensura
Tóm lược time line trong Tensura
Trong slime datta ken có một dòng thời gian khá lằng nhằng, nên hãy đọc bài này để sâu chuỗi chúng lại nhé
Giới thiệu nhân vật Mei - Jigokuraku
Giới thiệu nhân vật Mei - Jigokuraku
Mei là một Tensen trước đây liên kết với Lord Tensen nhưng đã trốn thoát sau khi không đồng ý với phương pháp mở khóa sự bất tử của Rien
Sa Ngộ Tịnh đang ở đâu trong Black Myth: Wukong?
Sa Ngộ Tịnh đang ở đâu trong Black Myth: Wukong?
Dù là Tam đệ tử được Đường Tăng thu nhận cho cùng theo đi thỉnh kinh nhưng Sa Tăng luôn bị xem là một nhân vật mờ nhạt