Hexigten 克什克腾旗 • ᠬᠡᠰᠢᠭᠲᠡᠨ ᠬᠣᠰᠢᠭᠤ | |
---|---|
— Kỳ — | |
![]() Đồng cỏ mùa hè | |
![]() | |
Vị trí tại Nội Mông | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Khu tự trị | Nội Mông |
Địa cấp thị | Xích Phong |
Kỳ phủ | Kinh Bằng |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 20.637 km2 (7,968 mi2) |
Độ cao | 1.100 m (3,600 ft) |
Dân số (2020)[1] | |
• Tổng cộng | 186.143 |
• Mật độ | 9,0/km2 (23/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã bưu chính | 025350 |
Website | www |
Hexigten | |||||||
Tên tiếng Trung | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 克什克腾旗 | ||||||
Phồn thể | 克什克騰旗 | ||||||
| |||||||
Tên tiếng Mông Cổ | |||||||
Kirin Mông Cổ | Хишигтэн хошуу | ||||||
Chữ Mông Cổ | ᠬᠡᠰᠢᠭᠲᠡᠨ ᠬᠣᠰᠢᠭᠤ | ||||||
|
Hexigten (chữ Hán giản thể:克什克腾旗, bính âm: Kèshíkèténg Qí) là một kỳ thuộc địa cấp thị Xích Phong, Khu tự trị Nội Mông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Kỳ này có diện tích:20.673 km², dân số 250.000 người. Trung tâm hành chính là trấn Kinh Bằng. Về mặt hành chính, kỳ này được chia thành 4 trấn, 5 tô mộc và 19 hương.
Dữ liệu khí hậu của Kỳ Hexigten, elevation 1.003 m (3.291 ft), (1991–2020 normals, extremes 1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 4.0 (39.2) |
14.2 (57.6) |
22.3 (72.1) |
31.5 (88.7) |
34.7 (94.5) |
36.2 (97.2) |
37.8 (100.0) |
35.6 (96.1) |
33.4 (92.1) |
26.8 (80.2) |
20.4 (68.7) |
11.6 (52.9) |
37.8 (100.0) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −10.3 (13.5) |
−5.0 (23.0) |
3.6 (38.5) |
13.3 (55.9) |
20.8 (69.4) |
25.1 (77.2) |
27.4 (81.3) |
26.2 (79.2) |
21.1 (70.0) |
12.4 (54.3) |
1.0 (33.8) |
−8.1 (17.4) |
10.6 (51.1) |
Trung bình ngày °C (°F) | −16.4 (2.5) |
−12.2 (10.0) |
−3.8 (25.2) |
5.8 (42.4) |
13.3 (55.9) |
18.0 (64.4) |
20.9 (69.6) |
18.9 (66.0) |
12.8 (55.0) |
4.4 (39.9) |
−5.7 (21.7) |
−14.0 (6.8) |
3.5 (38.3) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −21.2 (−6.2) |
−17.9 (−0.2) |
−10.1 (13.8) |
−1.6 (29.1) |
5.4 (41.7) |
10.9 (51.6) |
14.7 (58.5) |
12.5 (54.5) |
5.7 (42.3) |
−2.0 (28.4) |
−10.9 (12.4) |
−18.7 (−1.7) |
−2.8 (27.0) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −35.3 (−31.5) |
−31.3 (−24.3) |
−27.8 (−18.0) |
−17.1 (1.2) |
−5.4 (22.3) |
0.7 (33.3) |
4.8 (40.6) |
2.3 (36.1) |
−7.4 (18.7) |
−14.9 (5.2) |
−28.5 (−19.3) |
−33.2 (−27.8) |
−35.3 (−31.5) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 2.5 (0.10) |
3.6 (0.14) |
7.5 (0.30) |
17.4 (0.69) |
43.4 (1.71) |
64.2 (2.53) |
106.0 (4.17) |
74.7 (2.94) |
37.8 (1.49) |
20.0 (0.79) |
8.6 (0.34) |
3.8 (0.15) |
389.5 (15.35) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 4.5 | 3.9 | 5.4 | 5.6 | 8.4 | 13.7 | 15.3 | 11.7 | 8.7 | 6.6 | 5.6 | 5.9 | 95.3 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 10.1 | 7.8 | 8.8 | 5.3 | 0.9 | 0 | 0 | 0 | 0.5 | 4.5 | 9.1 | 12.0 | 59 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 64 | 60 | 51 | 42 | 43 | 58 | 67 | 67 | 60 | 55 | 59 | 64 | 58 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 211.3 | 221.7 | 265.0 | 263.3 | 286.7 | 273.6 | 267.6 | 277.4 | 250.1 | 235.0 | 197.1 | 191.2 | 2.940 |
Phần trăm nắng có thể | 72 | 74 | 71 | 65 | 63 | 60 | 58 | 65 | 68 | 70 | 69 | 69 | 67 |
Nguồn: China Meteorological Administration[2][3] |