Ulanqhab 乌兰察布 Ô Lan Sát Bố | |
---|---|
— Địa cấp thị — | |
Chuyển tự chữ Hán | |
• Giản thể | 乌兰察布 |
• Bính âm | Wūlánchábù |
Huanghuagou gần Ulanqab, Nội Mông Cổ, Trung Quốc | |
Ulaanqab (màu vàng) tại Nội Mông Cổ Ulaanqab (màu vàng) tại Nội Mông Cổ | |
Vị trí tại Trung Quốc | |
Tọa độ: 41°01′54″B 113°07′16″Đ / 41,03167°B 113,12111°Đ | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Nội Mông Cổ |
Số đơn vị cấp huyện | 11 |
Trung tâm hành chính | Tập Ninh |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 55.000 km2 (21,000 mi2) |
Dân số (2003) | |
• Tổng cộng | 2.728.000 |
• Mật độ | 50/km2 (130/mi2) |
Múi giờ | Giờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8) |
Mã bưu chính | 012000 |
Mã điện thoại | 0474 |
Thành phố kết nghĩa | Ulan-Ude |
Trang web | http://www.wulanchabu.gov.cn/ |
Ulanqab hay Ulaan Chab (chữ Hán giản thể: 乌兰察布市, bính âm: Wūlánchábù Shì, âm Hán Việt: Ô Lan Sát Bố thị) là một thành phố tại Khu tự trị Nội Mông Cổ, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thành phố này có diện tích 55.000 km², dân số năm 2003 là 2,728 triệu người. Mã số bưu chính là 012000, mã vùng điện thoại là 0474. Chính quyền địa cấp thị Ulanqab đóng ở quận Tập Ninh, trước đây là một huyện cấp thị.
Về mặt hành chính, thành phố này được chia thành 11 đơn vị cấp huyện gồm 1 quận, 1 thành phố cấp huyện, 5 huyện và 4 kỳ.
Ulanqab có ranh giới với Hohhot ở phía tây, Mông Cổ ở phía bắc, minh Tích Lâm Quách Lặc ở phía đông bắc, tỉnh Hà Bắc ở phía đông và tỉnh Sơn Tây ở phía nam. Phần phía tây của Ulanqab trước đây là một phần của tỉnh cũ gọi là Tuy Viễn.
Theo điều tra dân số Trung Quốc năm 2000, địa cấp thị này có 2.284.414 dân:
Dân tộc | Dân số | Tỷ lệ |
---|---|---|
Hán | 2.203.345 | 96,45% |
Mông Cổ | 60.064 | 2,63% |
Mãn | 11.792 | 0,52% |
Hồi | 7.683 | 0,34% |
Triều Tiên | 198 | 0,01% |
Thổ Gia | 185 | 0,01% |
Miêu | 175 | 0,01% |
Khác | 972 | 0,04% |