Hiệp hội Nghiên cứu Ý kiến Cộng đồng Thế giới hay Hiệp hội Thế giới về Nghiên cứu Ý kiến Cộng đồng , viết tắt theo tiếng Anh là WAPOR (World Association for Public Opinion Research) là một tổ chức phi chính phủ - phi lợi nhuận quốc tế hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu xã hội về Ý kiến Cộng đồng.[ 1]
WAPOR thành lập năm 1947[ 1] , là thành viên liên hiệp khoa học của Hội đồng Khoa học Quốc tế (ISC)[ 2] , và trước đây là thành viên liên kết khoa học của Hội đồng Khoa học Xã hội Quốc tế (ISSC).[ 3] Chủ tịch WAPOR nhiệm kỳ từ 2019 là Marita Carballo từ Argentina .[ 4]
WAPOR họp hội nghị thế giới hàng năm (Annual Conference). Kỳ họp 68 tiến hành tại Buenos Aires , Argentina , trong các ngày 16-19 tháng 6 năm 2015.[ 5]
68. 2015: Buenos Aires , Argentina
67. 2014: Nice , Pháp
66. 2013: Boston , MA, Hoa Kỳ
65. 2012: Hong Kong , Hồng Kông
64. 2011: Amsterdam , Hà Lan
63. 2010: Chicago , IL, Hoa Kỳ
62. 2009: Lausanne , Thụy Sĩ
61. 2008: New Orleans , LA, Hoa Kỳ
60. 2007: Berlin , Đức
59. 2006: Montreal , Canada
58. 2005: Cannes , Pháp
57. 2004: Phoenix , AZ, Hoa Kỳ
56. 2003: Prague , Cộng hòa Séc
55. 2002: St. Petersburg , FL, Hoa Kỳ
54. 2001: Rome , Ý
53. 2000: Portland , OR, Hoa Kỳ
52. 1999: Paris , Pháp
51. 1998: St. Louis , MO, Hoa Kỳ
50. 1997: Edinburgh , Scotland
49. 1996: Salt Lake City , UT, Hoa Kỳ
48. 1995: The Hague , Hà Lan
47. 1994: Danvers , MA, Hoa Kỳ
46. 1993: Copenhagen , Đan Mạch
45. 1992: St. Pete Beach , FL, Hoa Kỳ
44. 1991: Luxembourg , Luxembourg
43. 1990: Lancaster , PA, Hoa Kỳ
42. 1989: Stockholm , Thụy Điển
41. 1988: Toronto , Canada
40. 1987: Montreux , Thụy Sĩ
39. 1986: St. Pete Beach , FL, Hoa Kỳ
38. 1985: Wiesbaden , Đức
37. 1984: Delavan , WI, Hoa Kỳ
36. 1983: Barcelona , Tây Ban Nha
35. 1982: Hunt Valley , MD, Hoa Kỳ
34. 1981: Amsterdam , Hà Lan
33. 1980: King’s Island , OH, Hoa Kỳ
32. 1979: Brussels , Bỉ
31. 1978: Roanoake , VA, Hoa Kỳ
30. 1977: Oslo , Na Uy
29. 1976: Asheville , NC, Hoa Kỳ
28. 1975: Montreux , Thụy Sĩ
27. 1974: Lake George , NY, Hoa Kỳ
26. 1973: Budapest , Hungary
25. 1972: Atlantic City , NJ, Hoa Kỳ
24. 1971: Helsinki , Phần Lan
23. 1970: Lake George , NY, Hoa Kỳ
22. 1969: Amsterdam , Hà Lan
21. 1968: Santa Barbara , CA, Hoa Kỳ
20. 1967: Vienna , Áo
19. 1966: Swampscott , MA, Hoa Kỳ
18. 1965: Dublin , Ireland
17. 1964: Excelsior Springs , MO, Hoa Kỳ
16. 1963: Lucerne , Thụy Sĩ
15. 1962: Lake George , NY, Hoa Kỳ
14. 1961: Baden-Baden , Đức
13. 1960: Atlantic City , NJ, Hoa Kỳ
12. 1959: Brighton , Anh
11. 1958: Chicago , IL, Hoa Kỳ
10. 1957: Goteborg , Thụy Điển
9. 1956: Buck Hills Falls , PA, Hoa Kỳ
8. 1955: Konstanz , Đức
7. 1954: Asbury Park , NJ, Hoa Kỳ
6. 1953: Lausanne , Thụy Sĩ
5. 1952: Buck Hills Falls , PA, Hoa Kỳ
4. 1951: London , Anh Quốc
3. 1950: Lake Forest , Illinois, Hoa Kỳ
2. 1949: Paris , Pháp
1. 1948: Eagles Mere , PA, Hoa Kỳ
x. 1947: Williamstown , MA, Hoa Kỳ
Ban điều hành được bầu có nhiệm kỳ cỡ 2 năm.
Danh sách chủ tịch. [ 6]
35. 2015-2016: Patricia Moy, Hoa Kỳ
34. 2013-2014: Alejandro Moreno, México
33. 2011-2012: Tom W. Smith, Hoa Kỳ
32. 2009-2010: Thomas Petersen, Đức
31. 2007-2008: Mike Traugott, Hoa Kỳ
30. 2005-2006: Esteban Lopez-Escobar, Tây Ban Nha
29. 2003-2004: Kathleen Frankovic, Hoa Kỳ
28. 2001-2002: Brian Gosschalk, Anh Quốc
27. 1999-2000: Miguel Basanez, México
26. 1997-1998: Maxwell McCombs, Hoa Kỳ
25. 1995-1996: Wolfgang Donsbach, Đức
24. 1993-1994: Philip Meyer, Hoa Kỳ
23. 1991-1992: Elizabeth H. Nelson, Anh Quốc
22. 1989-1990: Frederick C. Turner, Hoa Kỳ
21. 1987-1988: Hans Zetterberg, Thụy Điển
20. 1985-1986: Seymour Martin Lipset, Hoa Kỳ
19. 1983-1984: Robert M. Worcester, Anh Quốc
18. 1981-1982: Yvan Corbeil, Canada
17. 1979-1980: Elisabeth Noelle-Neumann, Tây Đức
16. 1977-1978: Irving Crespi, Hoa Kỳ
15. 1975-1976: Juan Linz, Tây Ban Nha & Hoa Kỳ
14. 1973-1974: Wim J. de Jonge, Hà Lan
13. 1971-1972: Philip K. Hastings, Hoa Kỳ
12. 1969-1970: Adri Bakker, Hà Lan
11. 1967-1968: Eric da Costa, Ấn Độ
10. 1965-1966: Leo Bogart, Hoa Kỳ
9. 1963-1964: Karl Georg von Stackelberg, Tây Đức
8. 1961-1962: Helen Crossley, Hoa Kỳ
7. 1959-1960: Mark Abrams, Anh Quốc
6. 1957-1958: Bjorn Balstad, Na Uy
5. 1955-1956: Leo P. Crespi, Hoa Kỳ
4. 1953-1954: Jan Stapel, Hà Lan
3. 1951-1952: John F. Maloney, Hoa Kỳ
2. 1949-1950: James White, Anh Quốc
1. 1947-1948: Jean Stoetzel, Pháp
Thành viên quốc gia Thành viên liên hiệp Thành viên liên kết Các ban liên ngành