Ủy ban Quang học Quốc tế | |
---|---|
Tên viết tắt | ICO |
Thành lập | 1947 |
Loại | Tổ chức phi lợi nhuận quốc tế về khoa học |
Vị trí | |
Vùng phục vụ | Toàn cầu |
Ngôn ngữ chính | Tiếng Anh, Pháp |
Chủ tịch | Roberta Ramponi |
Chủ quản | Hội đồng KH Quốc tế ISC |
Trang web | ICO Official website |
Ủy ban Quang học Quốc tế hay Ủy ban Quốc tế về Quang học, viết tắt theo tiếng Anh là ICO (International Commission for Optics) là một tổ chức phi chính phủ quốc tế hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu quang học và ứng dụng của nó.[1]
ICO thành lập năm 1947 [1], là thành viên liên kết khoa học của Hội đồng Khoa học Quốc tế (ISC)[2], và của Hội đồng Quốc tế về Khoa học (ICSU) trước đây [3]. ICO là thành viên ủy ban liên kết (Affiliated Commission) của Liên đoàn Quốc tế về Vật lý Thuần túy và Ứng dụng (IUPAP, International Union of Pure and Applied Physics).
Ban điều hành ICO đặt tại Institute d'Optique, Bordeaux Pháp. Hiện nay ICO có 52 thành viên theo lãnh thổ và 6 thành viên hiệp hội quốc tế.[3]
ICO có hai loại thành viên:
ICO tổ chức và tài trợ của các hội nghị, các cuộc họp và các lớp học, trao giải thưởng cho các nhà khoa học có công trình xuất sắc trong quang học và lượng tử ánh sáng.
Đại hội (ICO Congresses) được tổ chức ba năm một kỳ, với các báo cáo khoa học, kinh doanh, công tác, đồng thời bầu ban điều hành.
Đại hội | Chủ tịch[5] | ||||
---|---|---|---|---|---|
ICO-25 | 2020 | ||||
ICO-24 | 2017 | Nhật Bản | Mrs. Roberta Ramponi | ||
ICO-23 | 2014 | Tây Ban Nha | Yasuhiko Arakawa | ||
ICO-22 | 2011 | México | Duncan T. Moore | ||
ICO-21 | 2008 | Úc | Maria L. Calvo | ||
ICO-20 | 2005 | Trung Quốc | Ari T. Friberg | ||
ICO-19 | 2002 | Ý | René Dandliker | ||
ICO-18 | 1999 | Hoa Kỳ | Arthur H. Guenther | ||
ICO-17 | 1996 | Hàn Quốc | Toshimitsu Asakura | ||
ICO-16 | 1993 | Hungary | Anna Consortini | ||
ICO-15 | 1990 | Tây Đức | Christopher Dainty | ||
ICO-14 | 1987 | Canada | Joseph W. Goodman | ||
ICO-13 | 1984 | Nhật Bản | Serge Lowenthal | ||
ICO-12 | 1981 | Áo | Jumpei Tsujiuchi | ||
ICO-11 | 1978 | Tây Ban Nha | Adolf W. Lohmann | ||
ICO-10 | 1975 | Tiệp Khắc | Kenneth M. Baird | ||
ICO-9 | 1972 | Hoa Kỳ | William H. Steel | ||
ICO-8 | 1969 | Anh Quốc | Harold H. Hopkins | ||
ICO-7 | 1966 | Pháp | Giuliano Toraldo di Francia | ||
ICO-6 | 1962 | Tây Đức | André Maréchal | ||
ICO-5 | 1959 | Thụy Điển | Erik Ingelstam | ||
ICO-4 | 1956 | Hoa Kỳ | S. S. Ballard | ||
ICO-3 | 1953 | Tây Ban Nha | Abraham C. S. van Heel | ||
ICO-2 | 1950 | Anh Quốc | Abraham C. S. van Heel | ||
ICO-1 | 1948 | Hà Lan | Thomas Smith | ||
Prep. | 1947 | Tiệp Khắc & Pháp |
ICO có các Xuất bản:[3]