Hoa hậu Liên lục địa

Hoa hậu Liên lục địa
Khẩu hiệuThe most beautiful woman of all continents
(Người phụ nữ đẹp nhất của mọi châu lục)
Thành lập1971; 53 năm trước (1971)
LoạiCuộc thi sắc đẹp
Trụ sở chính Panama
Vị trí
Ngôn ngữ chính
Tiếng Anh
Đương kim Hoa Hậu
Chatnalin Chotjirawarachat
Đến từ
 Thái Lan 
Trang webwww.missintercontinental.de

Hoa hậu Liên lục địa (tiếng Anh: Miss Intercontinental) là cuộc thi sắc đẹp quốc tế thường niên lớn thứ 8 trên hành tinh, được tổ chức lần đầu tiên vào năm 1971 khi chính quyền của Aruba (khi đó thuộc Antilles, Hà Lan) muốn tổ chức một hoạt động nhằm quảng bá và thu hút khách du lịch trên toàn thế giới.

Đương kim Hoa hậu Liên lục địa 2023 là cô Chatnalin Chotjirawarachat, đến từ Thái Lan.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Các danh hiệu chính của cuộc thi Hoa hậu Liên lục địa:

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hoa hậu Liên lục địa
  • Á hậu Liên lục địa
    • Á hậu 1
    • Á hậu 2
    • Á hậu 3
    • Á hậu 4
    • Á hậu 5 (tùy năm)
    • Á hậu 6 (tùy năm)

Ngoài các danh hiệu chính, cuộc thi còn trao các danh hiệu Hoa hậu Liên lục địa khu vực, như:

  • Hoa hậu Liên lục địa châu Á- châu Đại Đương
  • Hoa hậu Liên lục địa châu Âu
  • Hoa hậu Liên lục địa Nam Mỹ
  • Hoa hậu Liên lục địa Bắc Mỹ
  • Hoa hậu Liên lục địa châu Phi

Danh sách Hoa hậu Liên lục địa

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Quốc gia/Vùng lãnh thổ Hoa hậu Liên lục địa Nơi tổ chức Số lượng tham gia
1971  Perú Magnolia Martínez Oranjestad, Aruba -
1972  Brazil Jane Vieira Macambira -
1973  Hoa Kỳ Barbara Jean Sergi 15
1974  Venezuela María Emilia De Los Ríos 18
1975  Iran Shohreh Nikpour 24
1976  Nicaragua Ivania Navarro Yenic 37
1977  Anh Elizabeth Ann Jones 55
1978  Ấn Độ Elizabeth Anita Reddi 44
1979  Hoa Kỳ Maryanne Shaugnessey 30
1980  Argentina Elizabeth Gasiewicz Punto Fijo, Venezuela 40
1981  Brazil Cristiane Lisita Passos Barranquilla, Colombia 38
1982  Hoa Kỳ Jodee Joy Dominici Cartagena de Indias, Colombia 42
1983  Hà Lan Brigitte Bergman Oranjestad, Aruba 40
1984 Cuộc thi bị hoãn
1985  Cộng hòa Dominica Sumaya Heinsen Lagos, Nigeria -
1986  Puerto Rico Elizabeth Robinson -
1987  Peru Patricia Kuypers -
1988  Curaçao Joan Maynard 22
1989  Nigeria Bianca Onoh (Truất ngôi) -
 Cộng hòa Dominica Brenda Marte Lajara (Thay thế)
1990  Jamaica Sandra Foster -
1991  Puerto Rico Elizabeth Robinson Latalladi 13
 Nga Alyona Ivanova Bonn, Đức -
1992  Đức Susanne Petry Eschweiler, Đức -
1993 Verona Feldbusch Bonn, Đức 15
1994  Hoa Kỳ Kimberly Anne Byers Dusseldorf, Đức 22
1995  Quần đảo Virgin (Mỹ) Melissa Cortez Dresden, Đức
1996  Tahiti Timeri Baudry Trier, Đức 23
1997  Ấn Độ Lara Dutta Freiburg im Breisgau, Đức 32
1998  Brazil Janaína Berenhauser Bonn, Đức 23
1999  Thổ Nhĩ Kỳ Mine Erbaykent Bochum, Đức 24
2000  Đức Sabrina Schepmann Kaiserslautern, Đức 30
2001  Venezuela Ligia Petit Coburg, Đức 31
2002  Curaçao Rychacviana Coffie Furth, Đức
2003  Liban Dominique Hourani Berlin, Đức 34
2004  Colombia Deissy Catalina Valencia Deossa Hohhot, Trung Quốc 54
2005  Venezuela Emmarys Pinto Hoàng Sơn, Trung Quốc 61
2006  Slovakia Katarína Manová Nassau, Bahamas 45
2007  Liban Nancy Afiouni Mahé, Seychelles 41
2008  Colombia Cristina Lucía Camargo de la Rans Zabrze, Ba Lan 57
2009  Venezuela Hannelly Quintero Minsk, Belarus 56
2010  Puerto Rico Maydelise Columna Punta Cana, Cộng hòa Dominica 58
2011  Hoa Kỳ Jessica Hartman Orihuela, Tây Ban Nha 60
2012  Venezuela Daniela Chalbaud Aachen, Đức 53
2013  Nga Ekaterina Plekhova Magdeburg, Đức 59
2014  Thái Lan Patraporn Wang 68
2015  Nga Valentina Rasulova
2016  Puerto Rico Heilymar Rosario Colombo, Sri Lanka 63
2017  Mexico Verónica Salas Hurghada, Ai Cập 66
2018  Philippines Karen Juanita Gallman Pasay, Philippines 83
2019  Hungary Fanni Miko Sharm El Sheikh, Ai Cập 75
2020 Cuộc thi bị hoãn
2021  Philippines Cindy Obeñita Sharm El Sheikh, Ai Cập 72
2022  Việt Nam Lê Nguyễn Bảo Ngọc 71
2023  Thái Lan Chatnalin Chotjirawarachat 71

Số người chiến thắng theo quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Số lần Năm
 Venezuela
5
1974, 2001, 2005, 2009, 2012
 Hoa Kỳ 1973, 1979, 1982, 1994, 2011
 Puerto Rico
4
1986, 1991, 2010, 2016
 Nga
3
1991, 2013, 2015
 Đức 1992, 1993, 2000
 Brazil 1972, 1981, 1998
 Thái Lan
2
2014, 2023
 Philippines 2018, 2021
 Colombia 2004, 2008
 Liban 2003, 2007
 Curaçao 1988, 2002
 Ấn Độ 1978, 1997
 Cộng hòa Dominica 1985, 1989
 Perú 1971, 1987
 Việt Nam
1
2022
 Hungary 2019
 Mexico 2017
 Slovakia 2006
 Thổ Nhĩ Kỳ 1999
 Tahiti 1996
 Quần đảo Virgin (Mỹ) 1995
 Jamaica 1990
 Nigeria 1989
 Hà Lan 1983
 Argentina 1980
 Anh 1977
 Nicaragua 1976
 Iran 1975

Hoa hậu Liên lục địa theo châu lục

[sửa | sửa mã nguồn]

Hoa hậu Liên lục địa theo châu lục

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Hoa hậu Liên lục địa Nam Mỹ Hoa hậu Liên lục địa Bắc Mỹ Hoa hậu Liên lục địa châu Âu Hoa hậu Liên lục địa châu Á và châu Đại Dương Hoa hậu liên lục địa châu Phi
2008  Brasil - Vanessa Guimaraes  Cộng hòa Dominica - Flor Elisa Jesis  Belarus - Yakovina Liubou  Singapore - Lilian Lee  Seychelles - Noele Joubert
2009  Venezuela - Hannelly Quintero  Puerto Rico - Juliane Ruiz  Belarus - Mariya Yesmna  Hàn Quốc - Cha Ye-lin  Ethiopia - Hiwot Tesfaye
2010  Perú - Karen Schwarz  Puerto Rico - Maydelise Columna  Ba Lan - Izabela Wilczek  Philippines - Christi Lynn McGarry  Ethiopia - Rodina Gebremariam
2011  Hoa Kỳ - Jessica Hartman  Jamaica - Chavoy Gordon Tây Ban Nha - Gloria Martínez  Trung Quốc - Gong Rui  Ethiopia - Betelhem Hailu
2012  Venezuela - Daniela Chalbaud  Puerto Rico - Genesis Davila  Anh - Laura Ashfield  Thái Lan - Natthida Pekkhad  Nam Phi - Roxanne Amy Zeller
2013  Colombia - Margarita Peralta  Puerto Rico - Aleyda Ortiz  Nga - Ekaterina Plekhova  Philippines - Andrea Koreen Medina  Nam Phi - Kayla Nel
2014  Argentina - Nadina Vallina  Cuba - Jeslie Mergal  Bồ Đào Nha - Joana Martins  Philippines - Kris Tiffany Janson  Nam Phi - Donique Leonard
 Thái Lan - Phataraporn Wang
2015  Venezuela - Katherine García  Hoa Kỳ - Brianne Bailey  Nga - Valentina Rasulova  Philippines - Christi Lynn McGarry  Zimbabwe - Tendai Bongani Humda
2016  Venezuela - Amal Karina Nemer  Puerto Rico - Heylimar Rosario  Ý - Fioriana Russo  Sri Lanka - Tracy De Zilva  Ghana - Silvia Commodore
2017  Brasil - Amanda Cardoso  México - Verónica Salas  Hà Lan - Cathelijne Madelief Heppenhuis  Philippines - Katarina Rodríguez  Nigeria - Abigail Esther Ejike
2018  Colombia - Hillary Hollmann Del Prado  Costa Rica - Adriana Moya  Slovakia - Laura Longauerová  Philippines - Karen Juanita Gallman  Ethiopia - Bella Lire Lapso
2019  Peru - Tiffany Yoko Chong Campos  Hoa Kỳ - Monica Aguilar  Hungary - Fanni Miko  Thái Lan - Naruemon Khampan  Nam Phi - Dane Venter
2021  Colombia - Maria Paula Castillo  México - Paulina Uceda Escorcia  Anh Quốc - Romy Simpkins  Philippines - Cinderella Faye E. Obeñita  Seychelles - Kelly-Mary Annette
2022  Brazil - Cecília Almeida  Puerto Rico - Mariela Pepin  Đức - Tatjana Genrich  Việt Nam - Lê Nguyễn Bảo Ngọc  Nigeria - Joy Raimi
2023  Colombia – Marelis Salas Julio  México – Christina Villegas Murillo  Nga – Daria Reshta Việt NamLê Nguyễn Ngọc Hằng  Sierra Leone – Christiana Sia Johnson

Số người chiến thắng Hoa hậu Liên lục địa Châu lục theo quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Số lần thắng Năm
 Philippines 7 2010, 2013, 2014, 2015, 2017, 2018, 2021
 Puerto Rico 6 2009, 2010, 2012, 2013, 2016, 2022
 Colombia 4 2013, 2018, 2021, 2023
 Nam Phi 2012, 2013, 2014, 2019
 Ethiopia 2009, 2010, 2011, 2018
 Venezuela 2009, 2012, 2015, 2016
 Mexico 3 2017, 2021, 2023
 Nga 2013, 2015, 2023
 Brazil 2008, 2017, 2022
 Hoa Kỳ 2011, 2015, 2019
 Việt Nam 2 2022, 2023
 Nigeria 2017, 2022
 Seychelles 2008, 2021
 Thái Lan 2012, 2019
 Perú 2010, 2019
 Belarus 2008, 2009
 Sierra Leone 1 2023
 Đức 2022
 Anh Quốc 2021
 Hungary 2019
 Costa Rica 2018
 Slovakia 2018
 Hà Lan 2017
 Ghana 2016
 Ý 2016
 Sri Lanka 2016
 Zimbabwe 2015
 Argentina 2014
 Cuba 2014
 Bồ Đào Nha 2014
 Anh 2012
 Trung Quốc 2011
Tây Ban Nha 2011
 Jamaica 2011
 Ba Lan 2010
 Hàn Quốc 2009
 Cộng hòa Dominican 2008
 Singapore 2008

Danh sách đại diện Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

  •      Chiến thắng
  •      Á hậu
  •      Lọt vào chung kết hoặc bán kết
Năm Nơi tổ chức Đại diện Tuổi Chiều cao Quê quán Danh hiệu quốc gia Thứ hạng Giải thưởng phụ
2003  Đức Bùi Thị Hoàng Oanh 19 1,70 m (5 ft 7 in) Thành phố Hồ Chí Minh Á hậu Việt Nam 2002 Không đạt giải Không
2004  Đức Châu Ánh Minh 21 1,72 m (5 ft 7+12 in) Thành phố Hồ Chí Minh Giải Vàng Siêu mẫu Việt Nam 2003 Không đạt giải Không
2005  Đức Phạm Thị Thanh Hằng 22 1,78 m (5 ft 10 in) Thành phố Hồ Chí Minh Hoa hậu Người mẫu Việt Nam qua ảnh 2001 Top 15 tự phong Không
2014  Đức Huỳnh Thúy Anh 23 1,72 m (5 ft 7+12 in) Hà Nội Không Không đạt giải Không
2015  Đức Lê Thị Hà Thu 23 1,71 m (5 ft 7+12 in) Thừa Thiên Huế Á hậu Đại dương Việt Nam 2014 Top 17[1] Miss Popularity
2016  Sri Lanka Nguyễn Thị Bảo Như 24 1,69 m (5 ft 6+12 in) Kiên Giang Á hậu Biển Việt Nam 2016 Không đạt giải Không
2017  Ai Cập Nguyễn Đặng Tường Linh 23 1,70 m (5 ft 7 in) Phú Yên Người đẹp Phú Yên 2011 Top 18[2] TGPC People's Choice
2018  Philippines Lê Âu Ngân Anh 24 1,74 m (5 ft 8+12 in) Tiền Giang Hoa hậu Đại dương Việt Nam 2017 Á hậu 4[3] People's Choice
2019  Ai Cập Nguyễn Thị Thúy An 22 1,68 m (5 ft 6 in) Kiên Giang Á hậu Việt Nam 2018 Không đạt giải Không
2020 Cuộc thi bị hủy vì dịch bệnh Covid-19
2021  Ai Cập Trần Hoàng Ái Nhi 23 1,72 m (5 ft 7+12 in) Đắk Lắk Không Không đạt giải Top 5 Asia & Oceania

2nd Place Best Evening Gown

2022  Ai Cập Lê Nguyễn Bảo Ngọc 21 1,85 m (6 ft 1 in) Cần Thơ Á hậu Thế giới Việt Nam 2022 Hoa hậu Miss Intercontinental Asia & Oceania
2023  Ai Cập Lê Nguyễn Ngọc Hằng 20 1,74 m (5 ft 8+12 in) Thành phố Hồ Chí Minh Á hậu Việt Nam 2022 Á hậu 2 Miss Intercontinental Asia & Oceania
2024  Ai Cập Bùi Khánh Linh 22 1,77 m (5 ft 9+12 in) Bắc Giang Á hậu Hòa bình Việt Nam 2023

Chú thích và tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Người đẹp Việt Nam vào Top 17 Hoa hậu Liên lục địa”. VnExpress. 19 tháng 12 năm 2015. Truy cập 20 tháng 12 năm 2015.
  2. ^ “Tường Linh lọt Top 18, 'đọ dáng' với Tân Hoa hậu Liên lục địa 2017”. Thể thao & Văn hóa. 25 tháng 1 năm 2018. Truy cập 25 tháng 1 năm 2018.
  3. ^ “Lê Âu Ngân Anh đoạt Á hậu 4 Miss Intercontinental 2018”. VnExpress. 27 tháng 1 năm 2019. Truy cập 28 tháng 1 năm 2019.

Bản mẫu:Hoa hậu Liên lục địa

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review sách: Dám bị ghét
Review sách: Dám bị ghét
Ngay khi đọc được tiêu đề cuốn sách tôi đã tin cuốn sách này dành cho bản thân mình. Tôi đã nghĩ nó giúp mình hiểu hơn về bản thân và có thể giúp mình vượt qua sự sợ hãi bị ghét
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima (有馬 貴将, Arima Kishō) là một Điều tra viên Ngạ quỷ Cấp đặc biệt nổi tiếng với biệt danh Thần chết của CCG (CCGの死神, Shīshījī no Shinigami)
Chiến dịch Linebacker II từ góc nhìn Hoa Kỳ
Chiến dịch Linebacker II từ góc nhìn Hoa Kỳ
Những ngày cuối tháng 11 của 51 năm trước là thời điểm mà việc cuộc đàm phán cho hoà bình của Việt Nam đang diễn ra căng thẳng ở Paris, Pháp
Top 5 nhân vật bạn nên roll trong Genshin Impact
Top 5 nhân vật bạn nên roll trong Genshin Impact
Thứ tự của DS này là thứ tự mà account không có 5* nào NÊN quay