Huyện Kalpin
Bình Kha, Kelpin, Koping | |
---|---|
— huyện — | |
![]() | |
![]() Vị trí huyện Kalpin (đỏ) trong địa khu Aksu (vàng) và Tân Cương | |
Vị trí huyện lỵ | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Khu tự trị | Tân Cương |
Địa khu | Aksu |
Huyện lỵ | Kalpin Town |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 8.912 km2 (3,441 mi2) |
Dân số (2020)[2] | |
• Tổng cộng | 50.619 |
• Mật độ | 5,7/km2 (15/mi2) |
Dân tộc | |
• Dân tộc đa số | Duy Ngô Nhĩ[3] |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã điện thoại | 997 |
Website | www |
Kalpin | |||||||||||
Tên tiếng Trung | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 柯坪县 | ||||||||||
Phồn thể | 柯坪縣 | ||||||||||
| |||||||||||
Tên tiếng Duy Ngô Nhĩ | |||||||||||
Tiếng Duy Ngô Nhĩ | كەلپىن ناھىيىسى | ||||||||||
|
Kalpin (âm Hán Việt: Kha Bình huyện, chữ Hán giản thể: 柯坪县) là một huyện thuộc địa khu Aksu, Tân Cương, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 8918 ki-lô-mét vuông, dân số năm 2002 là 40.000 người. Về mặt hành chính, huyện này được chia thành 1 trấn, 4 hương.
Dữ liệu khí hậu của Kalpin, elevation 1.162 m (3.812 ft), (1991–2020 normals, extremes 1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 9.2 (48.6) |
15.6 (60.1) |
27.8 (82.0) |
35.4 (95.7) |
36.2 (97.2) |
39.8 (103.6) |
41.9 (107.4) |
42.7 (108.9) |
37.2 (99.0) |
31.2 (88.2) |
23.9 (75.0) |
15.9 (60.6) |
42.7 (108.9) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −0.6 (30.9) |
5.9 (42.6) |
15.3 (59.5) |
23.6 (74.5) |
28.2 (82.8) |
31.7 (89.1) |
33.4 (92.1) |
32.3 (90.1) |
27.8 (82.0) |
20.7 (69.3) |
10.7 (51.3) |
1.5 (34.7) |
19.2 (66.6) |
Trung bình ngày °C (°F) | −7.5 (18.5) |
−0.9 (30.4) |
8.3 (46.9) |
16.3 (61.3) |
20.6 (69.1) |
23.8 (74.8) |
25.3 (77.5) |
24.2 (75.6) |
19.6 (67.3) |
11.9 (53.4) |
2.9 (37.2) |
−5.0 (23.0) |
11.6 (52.9) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −13.3 (8.1) |
−7.0 (19.4) |
1.5 (34.7) |
8.8 (47.8) |
13.3 (55.9) |
16.4 (61.5) |
18.2 (64.8) |
17.1 (62.8) |
12.3 (54.1) |
4.5 (40.1) |
−3.2 (26.2) |
−9.9 (14.2) |
4.9 (40.8) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −27.5 (−17.5) |
−28.1 (−18.6) |
−17.3 (0.9) |
−3.6 (25.5) |
3.5 (38.3) |
8.5 (47.3) |
9.5 (49.1) |
9.4 (48.9) |
3.2 (37.8) |
−3.9 (25.0) |
−13.6 (7.5) |
−25.0 (−13.0) |
−28.1 (−18.6) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 2.0 (0.08) |
3.0 (0.12) |
4.0 (0.16) |
4.0 (0.16) |
13.8 (0.54) |
22.2 (0.87) |
26.6 (1.05) |
26.1 (1.03) |
15.0 (0.59) |
4.0 (0.16) |
0.9 (0.04) |
1.8 (0.07) |
123.4 (4.87) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 2.5 | 2.1 | 1.0 | 1.5 | 4.7 | 7.8 | 9.2 | 7.9 | 4.7 | 1.3 | 0.9 | 2.1 | 45.7 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 4.7 | 3.0 | 0.6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1.0 | 4.4 | 13.7 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 66 | 55 | 40 | 33 | 37 | 42 | 46 | 49 | 51 | 51 | 57 | 69 | 50 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 185.7 | 181.5 | 194.6 | 207.8 | 248.5 | 267.8 | 274.6 | 257.2 | 238.1 | 242.9 | 197.7 | 172.6 | 2.669 |
Phần trăm nắng có thể | 61 | 59 | 52 | 51 | 55 | 60 | 61 | 62 | 65 | 72 | 68 | 60 | 61 |
Nguồn: China Meteorological Administration[4][5] |
Năm | Số dân | ±% năm |
---|---|---|
2000 | 38.584 | — |
2010 | 44.261 | +1.38% |
[6] |
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên govkalpin
2000年第五次人口普查,柯坪县常住总人口38584人,{...}2010年第六次人口普查,柯坪县常住总人口44261人,其中:柯坪镇8031人,盖孜力克乡12686人,玉尔其乡11085人,阿恰勒乡7309人,启浪乡5150人。 2013年1月23日,自治区政府(新政函[2013]17号)批复同意将柯坪县61.798平方千米区域划归阿拉尔市管辖。 2014年10月21日,自治区政府(新政函[2014]193号)批复同意撤销盖孜力克乡,设立盖孜力克镇。调整后,全县辖2个镇、3个乡:柯坪镇、盖孜力克镇、玉尔其乡、阿恰勒乡、启浪乡。 2015年4月3日,自治区政府(新政函[2015]85号)批复同意撤销阿恰勒乡,设立阿恰勒镇。调整后,全县辖3个镇、2个乡。