Kamen Rider OOO | |
---|---|
Logo Kamen Rider OOO. | |
Thể loại | Tokusatsu |
Sáng lập | Ishinomori Shotaro |
Kịch bản | Kobayashi Yasuko |
Đạo diễn | Tasaki Ryuta Shibasaki Takayuki |
Diễn viên | Watanabe Shu Miura Ryosuke Takada Riho Kimijima Asaya Arisue Mayuko Kai Marie Ukaji Takashi |
Quốc gia | Nhật Bản |
Ngôn ngữ | tiếng Nhật |
Số tập | (Danh sách chi tiết) |
Sản xuất | |
Nhà sản xuất | Motoi Kengo (TV Asahi) Takebe Naomi Takahashi Kazuhiro (Toei Company) |
Thời lượng | 24-25 phút |
Đơn vị sản xuất | Toei Company |
Nhà phân phối | Toei Company |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | TV Asahi |
Định dạng hình ảnh | 1080p (HDTV) |
Phát sóng | 5 tháng 9 năm 2010 | – 28 tháng 8 năm 2011
Thông tin khác | |
Chương trình trước | Kamen Rider W |
Chương trình sau | Kamen Rider Fourze |
Kamen Rider OOO (仮面ライダー
Thương hiệu Kamen Rider OOO được Toei đăng ký vào ngày 8 tháng 4 năm 2010.[2][3][4]
Kịch bản của OOO được viết bởi Yasuko Kobayashi (cũng là người viết kịch bản cho Seijuu Sentai Gingaman, Mirai Sentai Timeranger, Kamen Rider Ryuki, Kamen Rider Den-O, và Samurai Sentai Shinkenger). Các nhà thiết kế quái vật là Yutaka Izubuchi (cũng thiết kế cho Kamen Rider Agito) và Tamotsu Shinohara (thiết kế cho Kamen Rider Ryuki, Kamen Rider 555 và Kamen Rider Kiva).[1]
Không giống như một số phim thuộc Kamen Rider Series thời Heisei trước đó, chưa có tên thay thế nào được đưa ra cho ba chữ O trong tiêu đề ( như W trong Kamen Rider W đọc là "Double" và 555 trong Kamen Rider 555 đọc là "Faiz") ngoài một tên chính tả thay thế là "Ooz"[5]. Cả "OOO" và "Ooz" đều được đọc là "O", đề cập đến việc sử dụng nhiều chữ O trong tên. Tiêu đề "OOO" biểu thị ba Medal mà Kamen Rider trong phim sử dụng để biến hình cũng như đại diện cho biểu tượng vô cực (∞) với một vòng tròn bổ sung ( Ooo = Over ∞ = trên cả vô cực = ước muốn cao nhất vượt qua cả vô cực).[6]
Tập thứ 28 của Kamen Rider OOO là tập thứ 1000 của Kamen Rider Series kể từ khi Kamen Rider được công chiếu vào ngày 3 tháng 4 năm 1971. Tập phim ban đầu được ấn định khởi chiếu vào ngày 27 tháng 3 năm 2011. Tuy nhiên, do trận động đất và sóng thần xảy ra ở Tohoku năm đó, việc phát sóng của tập này đã bị hoãn lại một tuần đến ngày 3 tháng 4 năm 2011. Kết quả là nó trùng với ngày phát sóng đầu tiên của loạt phim Kamen Rider.
Lễ kỉ niệm 40 năm của loạt phim Kamen Rider cũng được tổ chức vào ngày 1 tháng 4 năm 2011.
Các tập 27 và 28 của bộ phim được phát sóng dưới dạng đặc biệt, trong đó là những nội dung hư cấu chúc mừng cho loạt phim đã cán mốc 1000 tập. Một số ngôi sao nữ như Chiaki (千秋), Morishita Chisato (森下千里) và Wakatsuki Chinatsu (若槻千夏) đã xuất hiện với vai trò khách mời (trong tên của họ đều có chữ kanji 千 ( chi ), nghĩa là một nghìn).
Hino Eiji là một thanh niên sống lang thang khắp thế giới, không ham muốn, chỉ có một số tiền nhỏ và một chiếc quần lót để mặc hàng ngày. Khi phong ấn của O Medal được giữ trong Bảo tàng Nghệ thuật Kougami bị phá vỡ, những quái vật hình thú được gọi là Greed thức dậy sau giấc ngủ 800 năm. Chúng tạo ra các Yummy – một loại quái vật khác sinh ra từ lòng tham của con người và thu thập các Medal nhằm hồi sinh hoàn toàn cho cơ thể của chúng. Lúc này, một cánh tay quái vật được gọi là Ankh đã đưa cho Eiji một cái thắt lưng và ba Core Medal để chiến đấu với Yummy, chúng cho phép anh biến hình thành Kamen Rider OOO.
Kamen Rider OOO | Vua Vô danh ► Hino Eiji |
Kamen Rider Birth | Date Akira ► Goto Shintaro |
Kamen Rider Birth Prototype | Goto Shintaro ► Date Akira |
Kamen Rider Core | Kamen Rider Core |
Kamen Rider Poseidon | Poseidon/Minato Miharu ► Poseidon |
Kamen Rider Aqua | Minato Miharu |
Core Medal | Combo | |||
---|---|---|---|---|
Head | Arm | Leg | ||
OOO | Taka | Tora | Batta | Tatoba |
Ankh | Kujaku | Kondoru | Tajadol | |
Mezool | Shachi | Denkiunagi | Tako | Shauta |
Kazari | Raion | Tora | Chītā | Latorartar |
Uva | Kuwagata | Kamakiri | Batta | Gatakiriba |
Gamel | Sai | Gorira | Zō | Sagōzo |
Dinosaur | Putera | Torikera | Tirano | Putotyra |
Reptilian | Kobura | Kame | Wani | Burakawani |
Arthropod | Ebi | Kani | Sasori | Bikaso |
Poseidon | Same | Kujira | Ōkamiuo | Saramiuo |
New | Shika | Gazeru | Ushi | Shigazeshi |
Mukade | Hachi | Ari | Mukachiri | |
Seiuchi | Shirokuma | Pengin | Seishirogin | |
Soul-Monster | Taka | Imajin | Shokkā | Tamashī |
Super | Sūpā Taka | Sūpā Tora | Sūpā Batta | Super Tatoba |
Mỗi tựa đề tập phim Kamen Rider OOO bao gồm 3 vật thể đặc trưng trong tập phim đó.
KAMEN RIDER 40TH THE MOVIE: OOO DEN-O TẤT CẢ KAMEN RIDER: TIẾN LÊN NÀO CÁC KAMEN RIDER!
Kamen Rider Heisei Generations Final Build & Ex-aid With Legend Rider
|ngày=
(trợ giúp)
Kamen Rider | OOO • Birth • Birth Prototype • Poseidon • Aqua |
| |||
---|---|---|---|---|---|
Nhân vật khác | Danh sách nhân vật • Yummy • Kamen Rider Core • Super Gingaoh | ||||
Media | (W) • Danh sách các tập phim • Movie Taisen Core • Let's Go Kamen Rider · Wonderful • Mega Max • (Super Hero Taisen) • (Ultimatum) · TOEI HERO NEXT 1 |