Khoa học hình thức

Khoa học hình thức là một nhánh của khoa học, có mục đích nghiên cứu các ngành liên quan đến hệ thống hình thức, chẳng hạn như logic, toán học, thống kê, trí tuệ nhân tạo, lý thuyết thông tin,....Trong khi khoa học tự nhiênkhoa học xã hội tìm cách mô tả đặc tính của các hệ thống vật chấthệ thống xã hội, bằng cách sử dụng các phương pháp thực nghiệm, thì khoa học hình thức là công cụ ngôn ngữ liên quan đến việc mô tả các cấu trúc trừu tượng được mô tả bởi các hệ thống hình thức. Các ngành khoa học hình thức hỗ trợ khoa học tự nhiên và khoa học xã hội bằng cách cung cấp thông tin về các cấu trúc được sử dụng để mô tả thế giới vật chất và những suy luận có thể được thực hiện về chúng.[cần dẫn nguồn]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Cách sử dụng hiện đại của thuật ngữ khoa học hình thức, trong văn học tiếng Anh, xuất hiện ít nhất là vào đầu năm 1860,[cần nguồn thứ cấp] trong một ấn phẩm di cảo các bài giảng về triết học của Sir William Hamilton, trong đó logic và toán học được liệt kê là các ngành khoa học hình thức.[1] Đi xa hơn nữa vào năm 1819, một cuốn sách giáo khoa bằng tiếng Đức về logic được xuất bản bởi Wilhelm Esser, làm sáng tỏ tầm quan trọng của việc chỉ định khoa học hình thức (Formalwissenschaft) áp dụng cho logic.[2]

Phân ngành

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hamilton, William. Lectures on metaphysics and logic. 1860. Ed. Henry Longueville Mansel & John Veitch, pub. Gould and Lincoln. Vol. 4, pp. 64–65. "Formal truth will, therefore, be of two kinds,—Logical and Mathematical. […] The case is the same with the other formal science, the science of Quantity, or Mathematics."
  2. ^ Esser, Wilhelm. Logik, § 3, pp. 5–6. Cf. et seq. 2d edit. 1819.—Ed. Krug, Denklehre oder Logik, § 8, p. 17

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Mario Bunge (1985). Triết học Khoa học và Công nghệ . Springer.
  • Mario Bunge (1998). Triết học Khoa học . Rev. ed. của: Nghiên cứu khoa học . Berlin, New York: Springer-Verlag, 1967.
  • C. West Churchman (1940). Các yếu tố của Khoa học Logic và Hình thức, JB Lippincott Co., New York.
  • James Franklin (1994). Các khoa học chính thức khám phá ra hòn đá của các triết gia . Trong: Nghiên cứu Lịch sử và Triết học Khoa học . Tập 25, số 4, tr. 513–533, 1994
  • Stephen Leacock (1906). Các yếu tố của Khoa học Chính trị . Houghton, Mifflin Co, 417 trang.
  • Bernt P. Stigum (1990). Hướng tới một Khoa học Kinh tế Chính thống . MIT Press
  • Marcus Tomalin (2006), Ngôn ngữ học và Khoa học Chính thức . Nhà xuất bản Đại học Cambridge
  • William L. Twining (1997). Luật trong ngữ cảnh: Mở rộng kỷ luật . 365 tr.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Masumi Kamuro - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Masumi Kamuro - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Masumi Kamuro (神かむ室ろ 真ま澄すみ, Kamuro Masumi) là một học sinh của Lớp 1-A (Năm Nhất) và là thành viên của câu lạc bộ nghệ thuật. Cô là một người rất thật thà và trung thành, chưa hề làm gì gây tổn hại đến lớp mình.
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Epsilon (イプシロン, Ipushiron?) (Έψιλον) là thành viên thứ năm của Shadow Garden, là một trong "Seven Shadows" ban đầu.
Nhân vật Delta -  The Eminence In Shadow
Nhân vật Delta - The Eminence In Shadow
Delta (デルタ, Deruta?) (Δέλτα), trước đây gọi là Sarah (サラ, Sara?), là thành viên thứ tư của Shadow Garden
Tổng hợp các thông tin về Thủy Quốc - Fontaine
Tổng hợp các thông tin về Thủy Quốc - Fontaine
Dưới đây là tổng hợp các thông tin chúng ta đã biết về Fontaine - Thủy Quốc qua các sự kiện, nhiệm vụ và lời kể của các nhân vật trong game.