Mùa giải 1950–51 | |||
---|---|---|---|
Chủ tịch điều hành | James W. Gibson | ||
Huấn luyện viên | Matt Busby | ||
First Division | Thứ 2 | ||
FA Cup | Vòng 6 | ||
Vua phá lưới | Giải vô địch quốc gia: Stan Pearson (18) Cả mùa giải: Stan Pearson (23) | ||
Số khán giả sân nhà cao nhất | 55,434 vs Leeds United (27 tháng 1 năm 1951) | ||
Số khán giả sân nhà thấp nhất | 24,764 vs West Bromwich Albion (14 tháng 4 năm 1951) | ||
Số khán giả sân nhà trung bình tại giải VĐQG | 38,752 | ||
| |||
Mùa giải 1950-51 là mùa giải lần thứ 49 của Manchester United ở The Football League. United đã đứng thứ hai trong bảng xếp hạng giải đấu cao nhất nước Anh vào cuối mùa giải và cũng lọt vào vòng 6 FA Cup.
Bản hợp đồng đáng chú ý của Câu lạc bộ ở mùa giải này đó là trung vệ trẻ mới 17 tuổi từ câu lạc bộ Barnsley đó là Mark Jones.[1]
Thời gian | Đối thủ | H/A | Tỷ số Bt-Bb |
Cầu thủ ghi bàn | Số lượng khán giả |
---|---|---|---|---|---|
ngày 19 tháng 8 năm 1950 | Fulham | H | 1 – 0 | Pearson | 44,042 |
ngày 23 tháng 8 năm 1950 | Liverpool | A | 1 – 2 | Rowley | 30,211 |
ngày 26 tháng 8 năm 1950 | Bolton Wanderers | A | 0 – 1 | 40,431 | |
ngày 30 tháng 8 năm 1950 | Liverpool | H | 1 – 0 | Downie | 34,835 |
ngày 2 tháng 9 năm 1950 | Blackpool | H | 1 – 0 | Bogan | 53,260 |
ngày 4 tháng 9 năm 1950 | Aston Villa | A | 3 – 1 | Rowley (2), Pearson | 42,724 |
ngày 9 tháng 9 năm 1950 | Tottenham Hotspur | A | 0 – 1 | 60,621 | |
ngày 13 tháng 9 năm 1950 | Aston Villa | H | 0 – 0 | 33,021 | |
ngày 16 tháng 9 năm 1950 | Charlton Athletic | H | 3 – 0 | Delaney, Pearson, Rowley | 36,619 |
ngày 23 tháng 9 năm 1950 | Middlesbrough | A | 2 – 1 | Pearson (2) | 48,051 |
ngày 30 tháng 9 năm 1950 | Wolverhampton Wanderers | A | 0 – 0 | 45,898 | |
ngày 7 tháng 10 năm 1950 | Sheffield Wednesday | H | 3 – 1 | Downie, McShane, Rowley | 40,651 |
ngày 14 tháng 10 năm 1950 | Arsenal | A | 0 – 3 | 66,150 | |
ngày 21 tháng 10 năm 1950 | Portsmouth | H | 0 – 0 | 41,842 | |
ngày 28 tháng 10 năm 1950 | Everton | A | 4 – 1 | Rowley (2), Aston, Pearson | 51,142 |
ngày 4 tháng 11 năm 1950 | Burnley | H | 1 – 1 | McShane | 39,454 |
ngày 11 tháng 11 năm 1950 | Chelsea | A | 0 – 1 | 51,882 | |
ngày 18 tháng 11 năm 1950 | Stoke City | H | 0 – 0 | 30,031 | |
ngày 25 tháng 11 năm 1950 | West Bromwich Albion | A | 1 – 0 | Birch | 28,146 |
ngày 2 tháng 12 năm 1950 | Newcastle United | H | 1 – 2 | Birch | 34,502 |
ngày 9 tháng 12 năm 1950 | Huddersfield Town | A | 3 – 2 | Aston (2), Birkett | 26,713 |
ngày 16 tháng 12 năm 1950 | Fulham | A | 2 – 2 | Pearson (2) | 19,649 |
ngày 23 tháng 12 năm 1950 | Bolton Wanderers | H | 2 – 3 | Aston, Pearson | 35,382 |
ngày 25 tháng 12 năm 1950 | Sunderland | A | 1 – 2 | Aston | 41,215 |
ngày 26 tháng 12 năm 1950 | Sunderland | H | 3 – 5 | Bogan (2), Aston | 35,176 |
ngày 13 tháng 1 năm 1951 | Tottenham Hotspur | H | 2 – 1 | Birch, Rowley | 43,283 |
ngày 20 tháng 1 năm 1951 | Charlton Athletic | A | 2 – 1 | Aston, Birkett | 31,978 |
ngày 3 tháng 2 năm 1951 | Middlesbrough | H | 1 – 0 | Pearson | 44,633 |
ngày 17 tháng 2 năm 1951 | Wolverhampton Wanderers | H | 2 – 1 | Birch, Rowley | 42,022 |
ngày 26 tháng 2 năm 1951 | Sheffield Wednesday | A | 4 – 0 | McShane, Downie, Pearson, Rowley | 25,693 |
ngày 3 tháng 3 năm 1951 | Arsenal | H | 3 – 1 | Aston (2), Downie | 46,202 |
ngày 10 tháng 3 năm 1951 | Portsmouth | A | 0 – 0 | 33,148 | |
ngày 17 tháng 3 năm 1951 | Everton | H | 3 – 0 | Aston, Downie, Pearson | 29,317 |
ngày 23 tháng 3 năm 1951 | Derby County | H | 2 – 0 | Aston, Downie | 42,009 |
ngày 24 tháng 3 năm 1951 | Burnley | A | 2 – 1 | Aston, McShane | 36,656 |
ngày 26 tháng 3 năm 1951 | Derby County | A | 4 – 2 | Aston, Downie, Pearson, Rowley | 25,860 |
ngày 31 tháng 3 năm 1951 | Chelsea | H | 4 – 1 | Pearson (3), McShane | 25,779 |
ngày 7 tháng 4 năm 1951 | Stoke City | A | 0 – 2 | 25,690 | |
ngày 14 tháng 4 năm 1951 | West Bromwich Albion | H | 3 – 0 | Downie, Pearson, Rowley | 24,764 |
ngày 21 tháng 4 năm 1951 | Newcastle United | A | 2 – 0 | Rowley, Pearson | 45,209 |
ngày 28 tháng 4 năm 1951 | Huddersfield Town | H | 6 – 0 | Aston (2), McShane (2), Downie, Rowley | 25,560 |
ngày 5 tháng 5 năm 1951 | Blackpool | A | 1 – 1 | Downie | 22,864 |
# | Câu lạc bộ | Tr | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tottenham Hotspur | 42 | 25 | 10 | 7 | 82 | 44 | +38 | 60 |
2 | Manchester United | 42 | 24 | 8 | 10 | 74 | 40 | +34 | 56 |
3 | Blackpool | 42 | 20 | 10 | 12 | 79 | 53 | +26 | 50 |
Thời gian | Vòng đấu | Đối thủ | H/A | Tỷ số Bt-Bb |
Cầu thủ ghi bàn | Số lượng khán giả |
---|---|---|---|---|---|---|
6 tháng 1 năm 1951 | Vòng 3 | Oldham Athletic | H | 4 – 1 | Pearson, Aston, Birch, own goal | 37,161 |
27 tháng 1 năm 1951 | Vòng 4 | Leeds United | H | 4 – 0 | Pearson (3), Rowley | 55,434 |
10 tháng 2 năm 1951 | Vòng 5 | Arsenal | H | 1 – 0 | Pearson | 55,058 |
24 tháng 2 năm 1951 | Vòng 6 | Birmingham City | A - St Andrews | 0 – 1 | 50,000 |