Manchester United F.C. mùa bóng 1904–05

Manchester United
Mùa giải 1904–05
Chủ tịchJohn Henry Davies
Huấn luyện viênErnest Mangnall
Giải hạng haiThứ 3
FA CupVòng trung gian
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia:
Jack Peddie (17)

Cả mùa giải:
Jack Peddie (17)
Số khán giả sân nhà cao nhất40,000 vs Liverpool (24 tháng 12 năm 1904)
Số khán giả sân nhà thấp nhất4,000 vs Blackpool (24 tháng 4 năm 1905)
Số khán giả sân nhà trung bình tại giải VĐQG15,000

Mùa giải 1904-05 là mùa giải thứ 13 của Manchester United trong Liên đoàn bóng đá.[1] United hoàn thành mùa giải với vị trí thứ ba trong giải bóng đá Hạng hai. The Reds cũng thi đấu tại Cup FA, nhưng không thành công khi không vượt qua giai đoạn vòng trung gian, để thua Fulham.

Giải bóng đá hạng hai (Second Division)

[sửa | sửa mã nguồn]
Thời gian Đối thủ H/A Tỷ số
Bt-Bb
Cầu thủ ghi bàn Số lượng khán giả
3 tháng 9 năm 1904 Port Vale A 2 – 2 Allan (2) 4,000
10 tháng 9 năm 1904 Bristol City H 4 – 1 Peddie, S. Robertson, A. Schofield, Williams 20,000
17 tháng 9 năm 1904 Bolton Wanderers H 1 – 2 Mackie 25,000
24 tháng 9 năm 1904 Glossop A 2 – 1 Allan, Roberts 6,000
8 tháng 10 năm 1904 Bradford City A 1 – 1 Arkesden 12,000
15 tháng 10 năm 1904 Lincoln City H 2 – 0 Arkesden, A. Schofield 15,000
22 tháng 10 năm 1904 Leicester Fosse A 3 – 0 Arkesden, Peddie, A. Schofield 7,000
29 tháng 10 năm 1904 Barnsley H 4 – 0 Allan, Downie, Peddie, A. Schofield 15,000
5 tháng 11 năm 1904 West Bromwich Albion A 2 – 0 Arkesden, Williams 5,000
12 tháng 11 năm 1904 Burnley H 1 – 0 Arkesden 15,000
19 tháng 11 năm 1904 Grimsby Town A 1 – 0 Bell 4,000
3 tháng 12 năm 1904 Doncaster Rovers A 1 – 0 Peddie 10,000
10 tháng 12 năm 1904 Gainsborough Trinity H 3 – 1 Arkesden (2), Allan 12,000
17 tháng 12 năm 1904 Burton United A 3 – 2 Peddie (3) 3,000
24 tháng 12 năm 1904 Liverpool H 3 – 1 Arkesden, Roberts, Williams 40,000
26 tháng 12 năm 1904 Chesterfield H 3 – 0 Allan (2), Williams 20,000
31 tháng 12 năm 1904 Port Vale H 6 – 1 Allan (3), Arkesden, Hayes, Roberts 8,000
2 tháng 1 năm 1905 Bradford City H 7 – 0 Arkesden (2), Roberts (2), Allan, Peddie, own goal 10,000
3 tháng 1 năm 1905 Bolton Wanderers A 4 – 2 Allan (2), Peddie, Williams 35,000
7 tháng 1 năm 1905 Bristol City A 1 – 1 Arkesden 12,000
21 tháng 1 năm 1905 Glossop H 4 – 1 Mackie (2), Arkesden, Grassam 20,000
11 tháng 2 năm 1905 Lincoln City A 0 – 3 2,000
18 tháng 2 năm 1905 Leicester Fosse H 4 – 1 Peddie (3), Allan 7,000
25 tháng 2 năm 1905 Barnsley A 0 – 0 5,000
4 tháng 3 năm 1905 West Bromwich Albion H 2 – 0 Peddie, Williams 8,000
11 tháng 3 năm 1905 Burnley A 0 – 2 7,000
18 tháng 3 năm 1905 Grimsby Town H 2 – 1 Allan, Duckworth 12,000
ngày 25 tháng 3 năm 1905 Blackpool A 1 – 0 Grassam 6,000
1 tháng 4 năm 1905 Doncaster Rovers H 6 – 0 Duckworth (3), Beddow, Peddie, Wombwell 6000
8 tháng 4 năm 1905 Gainsborough Trinity A 0 – 0 6,000
15 tháng 4 năm 1905 Burton United H 5 – 0 Duckworth (2), Peddie (2), Arkesden 16,000
21 tháng 4 năm 1905 Chesterfield A 0 – 2 10,000
22 tháng 4 năm 1905 Liverpool A 0 – 4 28,000
24 tháng 4 năm 1905 Blackpool H 3 – 1 Allan, Arkesden, Peddie 4,000
# Câu lạc bộ Tr T H B Bt Bb Hs Điểm
2 Bolton Wanderers 34 27 2 5 87 32 55 55
3 Manchester United 34 24 5 5 81 30 51 53
4 Bristol City 34 19 4 11 66 45 21 42

Manchester United bước vào FA Cup mùa bóng 1904-1905 ở giai đoạn vòng trung gian và đã được rút thăm chơi trên sân nhà gặp Fulham vào ngày 14 tháng 1 năm 1905. Trận đấu kết thúc 2-2, với các bàn thắng của Tommy ArkesdenCharles Mackie. Trận đấu đá lại bốn ngày sau đó tại Craven Cottage và kết thúc không bàn thắng. Ngày 23 tháng Giêng, Fulham và United đã chơi một trận đấu lại thứ hai tại một địa điểm trung lập Villa Park, mà Fulham thắng với bàn thắng duy nhất.[2]

Thời gian Vòng đấu Đối thủ H/A Tỷ số
Bt-Bb
Cầu thủ ghi bàn Số lượng khán giả
14 tháng 1 năm 1905 Vòng trung gian Fulham H 2 – 2 Arkesden, Mackie 17,000
18 tháng 1 năm 1905 Vòng trung gian
Trận đấu đá lại
Fulham A 0 – 0 15,000
23 tháng 1 năm 1905 Vòng trung gian
Trận đấu đá lại lần 2
Fulham N 0 – 1 6,000

Thống kê Đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí Tên Giải đấu FA Cup Tổng số
Số trận Số bàn thắng Số trận Số bàn thắng Số trận Số bàn thắng
TM Anh Harry Moger 32 0 3 0 35 0
TM Anh Bob Valentine 2 0 0 0 2 0
HV Scotland Tommy Blackstock 3 0 0 0 3 0
HV Scotland Bob Bonthron 32 0 3 0 35 0
HV Anh John Fitchett 11 0 2 0 13 0
HV Anh Vince Hayes 22 1 3 0 25 1
HV Anh Dick Holden 1 0 0 0 1 0
TV Scotland Alex Bell 29 1 3 0 32 1
TV Scotland Alex Downie 32 1 3 0 35 1
TV Anh Dick Duckworth 8 6 0 0 8 6
TV Anh Billy Griffiths 2 0 0 0 2 0
TV Anh Charlie Roberts 28 5 0 0 28 5
TV Scotland Sandy Robertson 8 1 0 0 8 1
Anh Jack Allan 27 16 0 0 27 16
Anh Tommy Arkesden 28 15 3 1 31 16
Anh Clem Beddow 9 1 0 0 9 1
Scotland Billy Grassam 6 2 3 0 9 2
Anh William Hartwell 2 0 1 0 3 0
Anh George Lyons 0 0 1 0 1 0
Scotland Charles Mackie 5 3 2 1 7 4
Scotland Jack Peddie (c) 32 17 0 0 32 17
Scotland Alex Robertson 1 0 1 0 2 0
Anh Alf Schofield 24 4 3 0 27 4
Anh Harry Williams 22 6 2 0 24 6
Anh Dick Wombwell 8 1 0 0 8 1

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Manchester United Season 1904/05”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ “FA Cup 1904/1905”. Results. MUFCInfo.com. Bản gốc (TXT) lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2009.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chủ nghĩa khắc kỷ trong đời sống
Chủ nghĩa khắc kỷ trong đời sống
Cuộc sống ngày nay đang dần trở nên ngột ngạt theo nghĩa đen và nghĩa bóng
Việt Nam và ván cờ Biển Đông
Việt Nam và ván cờ Biển Đông
Không ai có thể chọn được hàng xóm, và Việt Nam đã mang trên mình số phận của 1 quốc gia nhỏ yếu kề tường sát vách bên cạnh 1 nước lớn và hùng mạnh là Trung Quốc
Nhân vật Pochita - Chainsaw Man
Nhân vật Pochita - Chainsaw Man
Pochita (ポ チ タ Pochita?) hay Chainsaw Devil (チ ェ ン ソ ー の 悪 魔, Chensō no akuma) là hiện thân của nỗi sợ máy cưa
Taylor Swift: từ
Taylor Swift: từ "Công chúa nhạc đồng quê" đến nữ tỷ phú thống trị nền công nghiệp âm nhạc
"Những Kỷ Nguyên của Taylor Swift" trở thành concert film có doanh thu lớn nhất tại Việt Nam sau chưa đầy hai tuần công chiếu