Zagadou với VfB Stuttgart năm 2022 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Dan-Axel Zagadou | ||
Ngày sinh | 3 tháng 6, 1999 | ||
Nơi sinh | Créteil, Pháp | ||
Chiều cao | 1,96 m (6 ft 5 in)[1] | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | VfB Stuttgart | ||
Số áo | 23 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2006–2011 | Créteil | ||
2011–2016 | Paris Saint-Germain | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2016–2017 | Paris Saint-Germain B | 9 | (0) |
2017–2022 | Borussia Dortmund | 67 | (4) |
2022– | VfB Stuttgart | 36 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2015 | U-16 Pháp | 13 | (2) |
2015–2016 | U-17 Pháp | 10 | (0) |
2016–2017 | U-18 Pháp | 9 | (0) |
2017 | U-19 Pháp | 6 | (1) |
2018–2019 | U-20 Pháp | 7 | (2) |
2019– | U-21 Pháp | 4 | (2) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 27 tháng 7 năm 2020 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 15 tháng 10 năm 2019 |
Dan-Axel Zagadou (sinh ngày 3 tháng 6 năm 1999) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp hiện đang thi đấu ở vị trí trung vệ hoặc hậu vệ trái cho câu lạc bộ Borussia Dortmund.[2]
Zagadou bắt đầu sự nghiệp của mình ở cấp độ trẻ khi thi đấu cho câu lạc bộ quê hương US Créteil, trước khi ký hợp đồng với Paris Saint-Germain ở tuổi 12 vào năm 2011. Sau đó, anh dành 5 mùa giải tiếp theo để phát triển trong học viện của PSG, trước khi được điền tên vào đội hình dự bị vào năm 2016, nơi anh đã có 9 lần ra sân trong CFA.[3]
Vào ngày 5 tháng 6 năm 2017, câu lạc bộ Đức Borussia Dortmund thông báo việc ký hợp đồng với Zagadou theo dạng chuyển nhượng tự do và có thời hạn 5 năm.[4] Vào ngày 28 tháng 10 năm 2017, anh ghi bàn thắng đầu tiên cho Dortmund trong trận thua 4–2 trên sân khách trước Hannover 96, nơi anh cũng nhận thẻ đỏ đầu tiên ở phút 59.[5]
Zagadou đã từng thi đấu cho đội tuyển Pháp ở các cấp độ U16, U17, U18, U19 và anh ấy hiện đang chơi cho đội U-20 Pháp
Zagadou sinh ra ở Pháp, anh là người gốc Bờ Biển Ngà.[6]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | DFB-Pokal | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Paris Saint-Germain B | 2016–17 | CFA | 9 | 0 | — | — | — | 9 | 0 | |||
Borussia Dortmund | 2017–18 | Bundesliga | 11 | 1 | 1 | 0 | 3[a] | 0 | 1[b] | 0 | 16 | 1 |
2018–19 | 17 | 2 | 1 | 0 | 4[c] | 0 | — | 22 | 2 | |||
2019–20 | 15 | 1 | 2 | 0 | 5[c] | 0 | 0 | 0 | 22 | 1 | ||
2020–21 | 9 | 0 | 2 | 0 | 2[c] | 0 | 0 | 0 | 13 | 0 | ||
2021–22 | 15 | 0 | 1 | 0 | 3[d] | 0 | 0 | 0 | 19 | 0 | ||
Tổng cộng | 67 | 4 | 7 | 0 | 17 | 0 | 1 | 0 | 92 | 4 | ||
Borussia Dortmund II | 2018–19 | Regionalliga West | 1 | 0 | — | — | — | 1 | 0 | |||
2021–22 | 3. Liga | 3 | 0 | — | — | — | 3 | 0 | ||||
Tổng cộng | 4 | 0 | — | — | — | 4 | 0 | |||||
VfB Stuttgart | 2022–23 | Bundesliga | 17 | 0 | 1 | 0 | — | 2[e] | 0 | 20 | 0 | |
2023–24 | 19 | 1 | 3 | 0 | — | — | 22 | 1 | ||||
2024–25 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1[c] | 0 | — | 2 | 0 | |||
Tổng cộng | 37 | 1 | 4 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 44 | 1 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 117 | 5 | 11 | 0 | 18 | 0 | 3 | 0 | 149 | 5 |
Borussia Dortmund