Pascal Groß

Pascal Groß
Groß thi đấu trong màu áo Brighton & Hove Albion vào năm 2018
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Pascal Groß[1]
Ngày sinh 15 tháng 6, 1991 (33 tuổi)
Nơi sinh Mannheim, Đức[2]
Chiều cao 1,81 m (5 ft 11 in)[3]
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Borussia Dortmund
Số áo 13
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
0000–2007 VfL Neckarau
2007–2008 TSG Hoffenheim
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2008–2011 TSG Hoffenheim 5 (0)
2009–2011 TSG Hoffenheim II 17 (4)
2011–2012 Karlsruher SC 25 (3)
2011 Karlsruher SC II 11 (1)
2012–2017 FC Ingolstadt 158 (17)
2013 FC Ingolstadt II 1 (0)
2017–2024 Brighton & Hove Albion 228 (30)
2024– Borussia Dortmund 6 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2008–2009 U-18 Đức 10 (2)
2009 U-19 Đức 2 (0)
2010–2011 U-20 Đức 4 (0)
2023– Đức 11 (1)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23:21, 5 tháng 10 năm 2024 (UTC)
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 23:49, 11 tháng 10 năm 2024 (UTC)

Pascal Groß (phát âm tiếng Đức: [pasˈkaːl ˈɡʁoːs], đôi khi được hiển thị bằng tiếng Anh là Gross, sinh ngày 15 tháng 6 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Đức hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Bundesliga Borussia Dortmundđội tuyển bóng đá quốc gia Đức.

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Borussia Dortmund

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 1 tháng 8 năm 2024, Groß gia nhập câu lạc bộ Bundesliga Borussia Dortmund và ký hợp đồng đến tháng 6 năm 2026.[4]

Sự nghiệp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Groß đã đại diện cho Đức ở cấp độ trẻ cho các đội tuyển quốc gia U-18, U-19U-20.

Vào ngày 31 tháng 8 năm 2023, Groß lần đầu tiên được huấn luyện viên trưởng Hansi Flick triệu tập vào đội tuyển quốc gia Đức cho các trận giao hữu với Nhật BảnPháp. Anh ra mắt vào ngày 9 tháng 9 khi vào sân thay người ở phút thứ 64 trong trận thua 4–1 trên sân nhà trước Nhật Bản[5] và tiếp tục có trận ra quân đầu tiên cho Đức trong trận giao hữu thắng 3–1 trước Hoa Kỳ vào ngày 14 tháng 10.[6]

Groß được điền tên vào đội hình Đức tham dự UEFA Euro 2024.[7] Anh ghi bàn thắng quốc tế đầu tiên trong trận giao hữu trước giải đấu với Hy Lạp vào ngày 7 tháng 6.[8]

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Groß sinh ngày 15 tháng 6 năm 1991, có cha là cựu cầu thủ bóng đá Stephan Groß và mẹ là Constanze. Anh lớn lên ở quận Neckarau của Mannheim.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 5 tháng 10 năm 2024[9]
Số lần ra sân và bàn thắng theo câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp quốc gia[a] Cúp Liên đoàn[b] Châu lục Khác Tổng cộng
Hạng đấu Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
TSG Hoffenheim 2008–09 Bundesliga 4 0 0 0 4 0
2009–10 Bundesliga 1 0 1 0 2 0
Tổng cộng 5 0 1 0 6 0
TSG Hoffenheim II 2010–11 Regionalliga Süd 17 4 17 4
Karlsruher SC II 2010–11 Regionalliga Süd 3 0 3 0
2011–12 Regionalliga Süd 8 1 8 1
Tổng cộng 11 1 11 1
Karlsruher SC 2010–11 2. Bundesliga 3 1 0 0 3 1
2011–12 2. Bundesliga 22 2 1 0 2[c] 1 25 3
Tổng cộng 25 3 1 0 2 1 28 4
FC Ingolstadt 2012–13 2. Bundesliga 30 2 1 0 31 2
2013–14 2. Bundesliga 29 2 2 0 31 2
2014–15 2. Bundesliga 34 7 1 0 35 7
2015–16 Bundesliga 32 1 1 0 33 1
2016–17 Bundesliga 33 5 2 0 35 5
Tổng cộng 158 17 7 0 165 17
FC Ingolstadt II 2013–14 Regionalliga Bayern 1 0 1 0
Brighton & Hove Albion 2017–18 Premier League 38 7 1 0 0 0 39 7
2018–19 Premier League 25 3 1 0 1 0 27 3
2019–20 Premier League 29 2 1 0 1 0 31 2
2020–21 Premier League 34 3 3 0 3 0 40 3
2021–22 Premier League 29 2 2 0 2 0 33 2
2022–23 Premier League 37 9 5 1 2 0 44 10
2023–24 Premier League 36 4 3 0 0 0 8[d] 1 47 5
Tổng cộng 228 30 16 1 9 0 8 1 261 32
Borussia Dortmund 2024–25 Bundesliga 6 0 1 0 2[e] 0 0 0 9 0
Tổng cộng sự nghiệp 451 55 26 1 9 0 10 1 2 1 498 59
  1. ^ Bao gồm DFB-PokalFA Cup
  2. ^ Bao gồm EFL Cup
  3. ^ Ra sân tại Play-off thăng hạng/xuống hạng Bundesliga
  4. ^ Ra sân tại UEFA Europa League
  5. ^ Ra sân tại UEFA Champions League

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 11 tháng 10 năm 2024
Số lần ra sân và bàn thắng của đội tuyển quốc gia và năm
Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
Đức 2023 4 0
2024 7 1
Tổng cộng 11 1

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 11 tháng 10 năm 2024
Tỷ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Đức được để trước, cột tỷ số cho biết tỷ số sau mỗi bàn thắng của Groß.
Danh sách bàn thắng quốc tế của Pascal Groß
# Ngày Địa điểm Trận Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1 7 tháng 6 năm 2024 Borussia-Park, Mönchengladbach, Đức 7  Hy Lạp 2–1 2–1 Giao hữu

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Squads for 2017/18 Premier League confirmed” [Các đội hình cho mùa giải Premier League 2017/18 đã được xác nhận] (bằng tiếng Anh). Premier League. 1 tháng 9 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
  2. ^ “Pascal Gross” (bằng tiếng Anh). WorldFootball. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
  3. ^ “Pascal Groß: Overview” [Pascal Groß: Tổng quát] (bằng tiếng Anh). Premier League. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
  4. ^ “Borussia Dortmund sign Pascal Groß” [Borussia Dortmund ký hợp đồng với Pascal Groß]. Borussia Dortmund (bằng tiếng Anh). 1 tháng 8 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2024.
  5. ^ Hồng Duy (10 tháng 9 năm 2023). “Đức thảm bại trước Nhật Bản”. VnExpress. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
  6. ^ “Kết quả Mỹ 1-3 Đức: Die Mannschaft thắng trận đầu thời Nagelsmann”. Bongdaplus. 14 tháng 10 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
  7. ^ Schwager-Patel, Nischal (9 tháng 6 năm 2024). “UEFA EURO 2024: All squads and players - full list”. Olympics (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
  8. ^ Radnedge, Christian; Grohmann, Karolos (7 tháng 6 năm 2024). “Germany earn late 2-1 comeback win over Greece in final Euro 2024 warmup” [Đức giành chiến thắng ngược dòng 2-1 trước Hy Lạp trong trận khởi động cuối cùng cho Euro 2024]. Reuters (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
  9. ^ Pascal Groß tại Soccerway

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
CZ2128 Delta (シ ー ゼ ッ ト ニ イ チ ニ ハ チ ・ デ ル タ / CZ2128 ・ Δ) AKA "CZ" là một người hầu chiến đấu tự động và là thành viên của "Pleiades Six Stars", đội chiến hầu của Great Tomb of Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Garnet.
Phân biệt Ma Vương và Quỷ Vương trong Tensura
Phân biệt Ma Vương và Quỷ Vương trong Tensura
Như các bạn đã biết thì trong Tensura có thể chia ra làm hai thế lực chính, đó là Nhân Loại và Ma Vật (Ma Tộc)
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Các xác rỗng, sứ đồ, pháp sư thành thạo sử dụng 7 nguyên tố - thành quả của Vị thứ nhất khi đánh bại 7 vị Long vương cổ xưa và chế tạo 7 Gnosis nguyên thủy
Review Mắt Biếc: Tình đầu, một thời cứ ngỡ một đời
Review Mắt Biếc: Tình đầu, một thời cứ ngỡ một đời
Không thể phủ nhận rằng “Mắt Biếc” với sự kết hợp của dàn diễn viên thực lực trong phim – đạo diễn Victor Vũ – nhạc sĩ Phan Mạnh Quỳnh cùng “cha đẻ” Nguyễn Nhật Ánh đã mang lại những phút giây đắt giá nhất khi xem tác phẩm này