Eodromaeus | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Trias muộn, | |
Khung xương phục dựng | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Nhánh | Craniata |
Bộ (ordo) | Saurischia |
Phân bộ (subordo) | Theropoda |
Chi (genus) | †Eodromaeus R. N. Martinez Sereno Alcober Colombi Renne Montañez & B. Currie, 2011 |
Danh pháp hai phần | |
Eodromaeus murphi Martinez et al., 2011 |
Eodromaeus là một chi khủng long theropoda cơ bản sống vào thời kỳ Trias muộn tại nơi ngày nay là Argentina.[1] Eodromaeus là một khủng long tương đối nhỏ, chiều dài toàn thân khoảng 1,2 mét (3,9 ft), cân nặng là 5 kilôgam (11 lb). Không rõ tốc độ của Eodromaeus là bao nhiêu, nhưng có giả thuyết rằng nó chạy nhanh tới 30 kilômét trên giờ (19 mph).[2]