Biệt danh | Les Lions de la Teranga (Những chú sư tử Teranga) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Sénégal (FSF) | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Pape Thiaw (tạm quyền) | ||
Đội trưởng | Kalidou Koulibaly | ||
Thi đấu nhiều nhất | Idrissa Gueye (119) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Sadio Mané (46) | ||
Sân nhà | Sân vận động Olympic Diamniadio | ||
Mã FIFA | SEN | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 17 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1] | ||
Cao nhất | 18 (7.2019) | ||
Thấp nhất | 99 (6.2013) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 29 13 (30 tháng 11 năm 2022)[2] | ||
Cao nhất | 21 (6.2002) | ||
Thấp nhất | 105 (10.1994) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Gambia thuộc Anh 1–2 Sénégal thuộc Pháp (Gambia; 1959) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Sénégal 7–0 Mauritius (Sénégal; 9 tháng 10 năm 2010) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Tiệp Khắc 11–0 Sénégal (Praha, Tiệp Khắc; 2 tháng 11 năm 1966) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 3 (Lần đầu vào năm 2002) | ||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết (2002) | ||
Cúp bóng đá châu Phi | |||
Sồ lần tham dự | 18 (Lần đầu vào năm 1965) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (2021) | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Sénégal (Pháp: Équipe du Sénégal de football) là đội tuyển đại diện cho Sénégal tại các giải đấu bóng đá nam quốc tế. Đội được quản lý bởi Liên đoàn bóng đá Sénégal (FSF), là thành viên của Liên đoàn bóng đá thế giới (FIFA) và Liên đoàn bóng đá châu Phi (CAF).
Trận đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Sénégal là cuộc đối đầu với Bénin vào năm 1961. Những thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào tứ kết World Cup 2002 ngay trong lần đầu tham dự giải và chức vô địch CAN 2021.
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 đến 1962 |
Không tham dự là thuộc địa của Pháp | |||||||
1966 | Bỏ cuộc | |||||||
1970 đến 1998 |
Không vượt qua vòng loại | |||||||
2002 | Tứ kết | 7th | 5 | 2 | 2 | 1 | 7 | 6 |
2006 đến 2014 |
Không vượt qua vòng loại | |||||||
2018 | Vòng 1 | 17th | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 |
2022 | Vòng 2 | 11th | 4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 7 |
2026 đến 2034 | Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 1 lần tứ kết | 3/22 | 12 | 5 | 3 | 4 | 16 | 17 |
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1957 | Không tham dự là thuộc địa của Pháp | |||||||
1959 | ||||||||
1962 | ||||||||
1963 | ||||||||
1965 | Hạng tư | 4th | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 2 |
1968 | Vòng 1 | 5th | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 5 |
1970 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1972 | ||||||||
1974 | ||||||||
1976 | ||||||||
1978 | ||||||||
1980 | Không tham dự | |||||||
1982 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1984 | ||||||||
1986 | Vòng 1 | 5th | 3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 1 |
1988 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1990 | Hạng tư | 4th | 5 | 1 | 2 | 2 | 3 | 3 |
1992 | Tứ kết | 5th | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 3 |
1994 | 8th | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 | |
1996 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1998 | ||||||||
2000 | Tứ kết | 7th | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 6 |
2002 | Á quân | 2nd | 6 | 4 | 2 | 0 | 6 | 1 |
2004 | Tứ kết | 6th | 4 | 1 | 2 | 1 | 4 | 2 |
2006 | Hạng tư | 4th | 6 | 2 | 0 | 4 | 7 | 8 |
2008 | Vòng 1 | 12th | 3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 6 |
2010 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2012 | Vòng 1 | 13th | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 6 |
2013 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2015 | Vòng 1 | 9th | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 |
2017 | Tứ kết | 5th | 4 | 2 | 2 | 0 | 6 | 2 |
2019 | Á quân | 2nd | 7 | 5 | 0 | 2 | 8 | 2 |
2021 | Vô địch | 1st | 7 | 4 | 3 | 0 | 9 | 2 |
2023 | Vòng 2 | 9th | 4 | 3 | 1 | 0 | 9 | 2 |
2025 | Vượt qua vòng loại | |||||||
2027 | Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 1 lần vô địch |
17/34 | 71 | 30 | 18 | 23 | 87 | 58 |
8 tháng 1 Giao hữu | Sénégal | 1–0 | Niger | Diamniadio, Sénégal |
---|---|---|---|---|
18:00 UTC±0 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Olympic Diamniadio |
15 tháng 1 Bảng C CAN 2023 | Sénégal | 3–0 | Gambia | Yamoussoukro, Bờ Biển Ngà |
---|---|---|---|---|
14:00 UTC±0 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Charles Konan Banny Lượng khán giả: 7,896 Trọng tài: Redouane Jiyed (Maroc) |
19 tháng 1 Bảng C CAN 2023 | Sénégal | 3–1 | Cameroon | Yamoussoukro, Bờ Biển Ngà |
---|---|---|---|---|
17:00 UTC±0 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Charles Konan Banny Lượng khán giả: 19,176 Trọng tài: Mahmood Ismail () |
23 tháng 1 Bảng C CAN 2023 | Guinée | 0–2 | Sénégal | Yamoussoukro, Bờ Biển Ngà |
---|---|---|---|---|
17:00 UTC±0 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Charles Konan Banny Lượng khán giả: 15,753 Trọng tài: Pacifique Ndabihawenimana (Burundi) |
29 tháng 1 Vòng 16 đội CAN 2023 | Sénégal | 1–1 (s.h.p.) (4–5 p) |
Bờ Biển Ngà | Yamoussoukro, Bờ Biển Ngà |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: Sân vận động Charles Konan Banny |
22 tháng 3 Giao hữu | Sénégal | 3–0 | Gabon | Amiens, Pháp |
---|---|---|---|---|
20:30 UTC+1 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Licorne Trọng tài: Stephanie Frappart (Pháp) |
26 tháng 3 Giao hữu | Sénégal | 1–0 | Bénin | Amiens, Pháp |
---|---|---|---|---|
20:30 UTC+1 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Licorne Trọng tài: Jérémie Pignard (Pháp) |
6 tháng 6 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Sénégal | 1–1 | CHDC Congo | Diamniadio, Sénégal |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC±0 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Olympic Diamniadio Trọng tài: Mutaz Ibrahim (Libya) |
9 tháng 6 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Mauritanie | 0–1 | Sénégal | Nouakchott, Mauritanie |
---|---|---|---|---|
16:00 UTC±0 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Cheikha Ould Boïdiya Trọng tài: Samir Guezzaz (Maroc) |
2 tháng 9 Vòng loại CAN 2025 | Sénégal | v | Burkina Faso | |
6 tháng 9 Vòng loại CAN 2025 | Burundi | v | Sénégal | |
11 tháng 10 Vòng loại CAN 2025 | Sénégal | v | Malawi | |
15 tháng 10 Vòng loại CAN 2025 | Malawi | v | Sénégal | |
11 tháng 11 Vòng loại CAN 2025 | Burkina Faso | v | Sénégal | |
15 tháng 11 Vòng loại CAN 2025 | Sénégal | v | Burundi | |
Đây là đội hình tham dự CAN 2023. [3]
Các số liệu thống kê tính đến 29 tháng 1 năm 2024, sau trận gặp Bờ Biển Ngà.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Alfred Gomis | 23 tháng 11, 1994 | 16 | 0 | Lorient |
16 | TM | Édouard Mendy | 1 tháng 3, 1992 | 37 | 0 | Al-Ahli |
23 | TM | Mory Diaw | 22 tháng 6, 1993 | 1 | 0 | Clermont |
2 | HV | Formose Mendy | 2 tháng 1, 2001 | 6 | 1 | Lorient |
3 | HV | Kalidou Koulibaly (đội trưởng) | 20 tháng 6, 1991 | 80 | 1 | Al-Hilal |
4 | HV | Abdoulaye Seck | 4 tháng 6, 1992 | 9 | 2 | Maccabi Haifa |
12 | HV | Fodé Ballo-Touré | 3 tháng 1, 1997 | 16 | 0 | Fulham |
14 | HV | Ismail Jakobs | 17 tháng 8, 1999 | 17 | 0 | Monaco |
19 | HV | Moussa Niakhaté | 8 tháng 3, 1996 | 10 | 0 | Nottingham Forest |
21 | HV | Youssouf Sabaly | 5 tháng 3, 1993 | 32 | 1 | Real Betis |
22 | HV | Abdou Diallo | 4 tháng 5, 1996 | 30 | 2 | Al-Arabi |
27 | HV | Abdoulaye Ndiaye | 10 tháng 4, 2002 | 1 | 0 | Troyes |
5 | TV | Idrissa Gueye | 26 tháng 9, 1989 | 110 | 7 | Everton |
6 | TV | Nampalys Mendy | 23 tháng 6, 1992 | 30 | 0 | Lens |
8 | TV | Cheikhou Kouyaté | 21 tháng 12, 1989 | 91 | 4 | Nottingham Forest |
11 | TV | Pathé Ciss | 16 tháng 3, 1994 | 15 | 0 | Rayo Vallecano |
15 | TV | Krépin Diatta | 25 tháng 2, 1999 | 42 | 2 | Monaco |
17 | TV | Pape Matar Sarr | 14 tháng 9, 2002 | 21 | 1 | Tottenham Hotspur |
25 | TV | Lamine Camara | 1 tháng 1, 2004 | 6 | 3 | Metz |
26 | TV | Pape Gueye | 24 tháng 1, 1999 | 21 | 1 | Marseille |
7 | TĐ | Nicolas Jackson | 20 tháng 6, 2001 | 11 | 0 | Chelsea |
9 | TĐ | Bamba Dieng | 23 tháng 3, 2000 | 19 | 2 | Lorient |
10 | TĐ | Sadio Mané | 10 tháng 4, 1992 | 105 | 41 | Al-Nassr |
13 | TĐ | Iliman Ndiaye | 6 tháng 3, 2000 | 16 | 2 | Marseille |
18 | TĐ | Ismaïla Sarr | 25 tháng 2, 1998 | 61 | 12 | Marseille |
20 | TĐ | Habib Diallo | 18 tháng 6, 1995 | 26 | 6 | Al-Shabab |
24 | TĐ | Abdallah Sima | 17 tháng 6, 2001 | 5 | 0 | Rangers |
Chơi nhiều trận nhất[sửa | sửa mã nguồn]
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ghi nhiều bàn thắng nhất[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
|