Natricinae

Natricinae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Lớp (class)Sauropsida
Phân lớp (subclass)Diapsida
Phân thứ lớp (infraclass)Lepidosauromorpha
Liên bộ (superordo)Lepidosauria
Bộ (ordo)Squamata
Họ (familia)Colubridae
Phân họ (subfamilia)Natricinae
Bonaparte, 1838
Chi
Xem bài.

Natricinae là một phân họ trong họ Colubridae, gồm khoảng 38 chi. The Reptile Database liệt kê 245 loài trong 37 chi tại thời điểm tháng 3 năm 2020.[1] Phân họ này gồm nhiều loài rắn rất phổ biến, như rắn cỏ.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong khi thường được xem như một phân họ của họ Colubridae,[2][3] trong vài hệ thống phân loại, chúng được nâng lên cấp họ với tên Natricidae.[4]

Natricinae là nhóm có quan hệ chị em với Sibynophiinae. Chúng cùng nhau hợp thành một nhánh có quan hệ chị em với nhánh chứa DipsadinaePseudoxenodontinae.[2][5]

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sinh chủng loài nội bộ phân họ Natricinae theo Figueroa (2016)[5]

 Natricinae 

Macropisthodon rudis

Amphiesma

Hebius sauteri

Herpetoreas

Trachischium

Hebius

Natriciteres

Afronatrix

Xenochrophis schnurrenbergeri

Atretium schistosum

Xenochrophis asperrimus

Atretium yunnanensis

Xenochropis piscator + X. punctulatus + X. flavipunctatus

Xenochrophis vittatus

Rhabdophis + Macropisthodon rhodomelas

Aspidura

Opisthotropis

Sinonatrix

Natrix

Liodytes

Clonophis

Virginia

Haldea

Storeria

Tropidoclonion

Regina grahamii

Nerodia + Regina septemvittata

Thamnophis + Adelophis foxi

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Uetz, Peter. “Natricinae”. The Reptile Database. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2020.
  2. ^ a b Pyron, R. Alexander (2011). “The phylogeny of advanced snakes (Colubroidea), with discovery of a new subfamily and comparison of support methods for likelihood trees” (PDF). Molecular Phylogenetics and Evolution 58.2: 329–342. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2013.
  3. ^ “Natricinae”. The Reptile Database, Zoological Museum Hamburg.
  4. ^ Dowling, Herndon G. and Jenner, Janann V. (1988). Snakes of Burma: Checklist of reported species and bibliography. Smithsonian Herpetological Information Service #76. Washington, D.C.: Division of Amphibians and Reptiles, National Museum of Natural History, Smithsonian Institution. OCLC 23345387.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  5. ^ a b Figueroa, A.; McKelvy, A. D.; Grismer, L. L.; Bell, C. D.; Lailvaux, S. P. (2016). “A species-level phylogeny of extant snakes with description of a new colubrid subfamily and genus”. PLoS ONE. 11: e0161070.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Highlands Coffee bá chủ thị trường cà phê Việt
Highlands Coffee bá chủ thị trường cà phê Việt
Highlands Coffee hiện đang là một trong những thương hiệu cà phê được ưa chuộng nhất trên mảnh đất hình chữ S
Một số Extensions dành cho các dân chơi Visual Code
Một số Extensions dành cho các dân chơi Visual Code
Trước khi bắt tay vào cốt thì bạn cũng nên tự trang trí vì dù sao bạn cũng sẽ cần dùng lâu dài hoặc đơn giản muốn thử cảm giác mới lạ
Nhân vật Zesshi Zetsumei - Overlord
Nhân vật Zesshi Zetsumei - Overlord
Zesshi Zetsumei (絶 死 絶命) là người giữ chức vị đặc biệt trong tổ chức Hắc Thánh Kinh.
Nhân vậy Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vậy Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Fūka Kiryūin (鬼き龍りゅう院いん 楓ふう花か, Kiryūin Fūka) là một học sinh thuộc Lớp 3-B