Nerodia | |
---|---|
Nerodia rhombifer | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Reptilia |
Bộ: | Squamata |
Phân bộ: | Serpentes |
Họ: | Colubridae |
Phân họ: | Natricinae |
Chi: | Nerodia Baird & Girard, 1853 |
Nerodia là một chi rắn nước không độc thuộc họ Colubridae. Chi này có 9 loài đều là loài bản địa Bắc Mỹ. Chế độ ăn chính của chúng là cá và động vật lưỡng cư, và chúng khá thành thạo trong việc bắt cả trong môi trường nước. Chúng cũng ăn các loài bò sát nhỏ và động vật gặm nhấm sống gần nước.
Các loài và phân loài được công nhận:[1]
Các loài Nerodia phổ biến rộng rãi khắp nửa phía nam và phía đông của Hoa Kỳ, phía bắc vào Canada và phía nam vào Mexico, cũng như đến đảo Cuba. Nhiều phạm vi trùng nhau, và lai của các phân loài không phải là không xác định, nhưng rất hiếm. Hai loài Nerodia xâm lấn ở Tây Nam Hoa Kỳ.[2]