Natrix tessellata

Natrix tessellata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Colubridae
Chi (genus)Natrix
Loài (species)N. tessellata
Danh pháp hai phần
Natrix tessellata
(Laurenti, 1768)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách

Natrix tessellata là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Laurenti mô tả khoa học đầu tiên năm 1768.[2]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài rắn này được tìm thấy trên khắp châu Âu và châu Á: Liban, Israel, Đức, Thụy Sĩ, Áo, Pháp, Croatia, Slovenia, Bosnia và Herzegovina, Montenegro, Cộng hòa Macedonia, Serbia, Ý, Cộng hòa Séc, Slovakia, Ba Lan[3], Albania, Romania, Bulgaria, Hungary, Thổ Nhĩ Kỳ, Hy Lạp, Síp, Afghanistan, Nga, Ukraina, Armenia, Gruzia, Azerbaijan, Kazakhstan, Turkmenistan, Tajikistan, Uzbekistan, Kyrgyzstan, Iraq, Liban, Syria, Jordan, Yemen, Ai Cập, Pakistan, Trung Quốc

Sinh học

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài rắn này sinh sống chủ yếu gần sông, suối, hồ, nó thường ăn cá. Đôi khi, nó cũng ăn động vật lưỡng cư chẳng hạn như ếch, cócnòng nọc. Được phân loại là không có nọc độc, nhưng N. tesselrata lại có thể tạo ra chất chống xuất huyết mạnh trong huyết thanh của nó[4] và được cho là tạo ra độc tố thần kinh thông qua một tuyến trong miệng của nó.[5] Để tự vệ, loài rắn này tiết ra một chất tiết có mùi rất khó chịu từ lỗ huyệt. Một cơ chế phòng vệ khác là thanatosis, giả chết.

Trong mùa giao phối (tháng 3 đến tháng 5), chúng tụ tập thành nhóm lớn. Chúng đẻ trứng thường đẻ vào tháng 7 và một lứa gồm 10–30 quả trứng. Những con rắn non nở vào đầu tháng 9. Rắn dice ngủ đông từ tháng 10 đến tháng 4 trong các hố khô gần mặt nước.

N. tessellata
Rắn dice dọc theo biển Caspi ở miền bắc Iran

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Boulenger, G.A. 1893. Catalogue of the Snakes in the British Museum (Natural History), Volume I. London. pp. 233-234
  2. ^ Natrix tessellata. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  3. ^ Vlcek, Petr; Bartlomiej Najbar and Daniel Jablonski. (2010) First records of the Dice Snake (Natrix tessellata) from the North-Eastern part of the Czech Republic and Poland. Lưu trữ 2010-04-14 tại Wayback Machine Herpetology Notes 3:23-26
  4. ^ Borkow, Gadi; Gutierrez, Jose Maria; Ovadia, Michael (tháng 12 năm 1994). “A potent antihemorrhagin in the serum of the non-poisonous water snake Natrix tessellata: isolation, characterization and mechanism of neutralization”. Biochimica et Biophysica Acta (BBA) - General Subjects. 1201 (3): 482–490. doi:10.1016/0304-4165(94)90080-9. PMID 7803481.
  5. ^ “Wildest Europe - Swimming Snake”. www.facebook.com (bằng tiếng Anh). Discovery Channel UK. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.[nguồn không đáng tin?]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Ouroboros Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mãnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.
Nhân vật Solution Epsilon - Overlord
Nhân vật Solution Epsilon - Overlord
Solution Epsilon (ソ リ ュ シ ャ ン ・ イ プ シ ロ ン, Solution ・ Ε) là một người hầu chiến đấu chất nhờn và là thành viên của "Pleiades Six Stars," đội chiến hầu của Lăng mộ vĩ đại Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Herohero
Phân biệt Ma Vương và Quỷ Vương trong Tensura
Phân biệt Ma Vương và Quỷ Vương trong Tensura
Như các bạn đã biết thì trong Tensura có thể chia ra làm hai thế lực chính, đó là Nhân Loại và Ma Vật (Ma Tộc)
Money Heist 5 Vol.2: Chương kết hoàn hảo cho một hành trình
Money Heist 5 Vol.2: Chương kết hoàn hảo cho một hành trình
REVIEW MONEY HEIST 5 Vol.2: CHƯƠNG KẾT HOÀN HẢO CHO MỘT HÀNH TRÌNH