Nhạc pop tiếng Pháp

Nhạc pop tiếng Pháp hay nhạc pop Pháp ngữ (Pháp: Pop française) là dòng nhạc pop được hát bằng tiếng Pháp. Thể loại nhạc này thường được biểu diễn bởi các ca sĩ đến từ Pháp, Canada, Bỉ, Thụy Sĩ hoặc bất kỳ khu vực nói tiếng Pháp nào khác trên thế giới. Khán thính giả mục tiêu là thị trường nói tiếng Pháp (francophone) mà chủ yếu là nước Pháp. Đây là thị trường nhỏ hơn nhiều nhưng độc lập trên quy mô lớn với thị trường nói tiếng Anh chủ đạo.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]
Nam ca sĩ Julien Clerc (năm 2008).

Radio ở Pháp

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đài phát thanh ở Pháp được yêu cầu phải phát ít nhất 40% các ca khúc bằng tiếng Pháp trong giờ cao điểm. Luật sửa đổi, bổ sung Pelchat với Đạo luật Điều chỉnh Phát thanh - truyền hình năm 1994 của Pháp là bộ luật yêu cầu điều đó.[1]

Một số ca khúc nổi bật

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách một số bài hát nhạc pop tiếng Pháp nổi tiếng, được yêu thích và phổ biến rộng rãi trên thế giới:

STT Tên bài hát Tên tiếng Việt Nghệ sĩ thể hiện Album Hãng thu âm Năm phát hành Quốc gia
1 La Vie en rose Cuộc sống màu hồng Édith Piaf Chansons Parisiennes Columbia Records 1947  Pháp
2 Je t'aime Em Yêu Anh Lara Fabian Pure Polydor Records 1997  Pháp
 Bỉ
3 Les Rois du monde Philippe d'Avilla, Damien Sargue, Grégori Baquet Nhạc kịch Roméo et Juliette: de la Haine à l'Amour Mercury 2000  Pháp
4 Magic in the Air (Nhạc cổ động World Cup 2014) Magic System, Chawki Africainement vôtre Parlophone, Warner 2014  Bờ Biển Ngà
 Maroc
5 J'ai cherché Anh Tìm Thấy Amir Au cœur de moi Sash Productions 2016  Pháp
 Israel
6 On dirait Tựa Như Amir Au cœur de moi Warner 2016  Pháp
 Israel

Các nghệ sĩ nhạc pop tiếng Pháp

[sửa | sửa mã nguồn]

Nam ca sĩ

[sửa | sửa mã nguồn]

Nữ ca sĩ

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm/Ban nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • David Looseley, Popular Music in Contemporary France: Authenticity, Politics, Debate, Berg Publishers, 2004 (ISBN 1-85973-636-X)
  • Hugh Dauncey & Steve Cannon (editors), Popular Music in France from Chanson to Techno: Culture, Identity, and Society, Ashgate Publishing, 2003 (ISBN 0-7546-0849-2)
  • Hugh Dauncey & Philippe Le Guern, Stéréo. Sociologie comparée des musiques populaires – France / Grande-Bretagne, Nantes, Éditions Mélanie Seteun, 2008 (ISBN 978-2-916668-13-0). Published in English: Stereo: Comparative Perspectives on the Sociological Study of Popular Music in France and Britain, Aldershot, Ashgate, 2010 (ISBN 978-1-4094-0568-9)
  • Barbara Lebrun & Catherine Franc, "French Popular Music. Actes du Colloque de Manchester, juin 2003", Volume! La revue des musiques populaires, Nantes, Éditions Mélanie Seteun, 2003 (ISSN 1634-5495)
  • Collectif (Auteur) Un Siècle de chansons françaises 1979-1989 (Partition de musique),Csdem, 2009 (ASIN B002AC5U92)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Ibara Mayaka trong Hyouka
Nhân vật Ibara Mayaka trong Hyouka
Ibara Mayaka (伊原 摩耶花, Ibara Mayaka ) là một trong những nhân vật chính của Hyouka
Các vị thần bảo hộ 12 cung Hoàng Đạo theo quan niệm của người Hi Lạp - La Mã
Các vị thần bảo hộ 12 cung Hoàng Đạo theo quan niệm của người Hi Lạp - La Mã
Từ xa xưa, người Hi Lạp đã thờ cúng các vị thần tối cao và gán cho họ vai trò cai quản các tháng trong năm
Vì sao vẫn cứ mãi là cẩu độc thân
Vì sao vẫn cứ mãi là cẩu độc thân
Sống hơn 20 năm rồi, quả là càng sống càng hiểu, hãy thử tổng kết lại vài nguyên nhân nào.
Nhân vật Arche Eeb Rile Furt - Overlord
Nhân vật Arche Eeb Rile Furt - Overlord
Arche sở hữu mái tóc vàng cắt ngang vai, đôi mắt xanh, gương mặt xinh xắn, một vẻ đẹp úy phái