Thời gian biểu quan hệ ngoại giao của Trung Hoa Dân Quốc dưới đây liệt kê niên đại thiết lập và chấm dứt quan hệ ngoại giao giữa Trung Hoa Dân Quốc và các quốc gia khác từ năm 1912 đến nay. Nhiều quốc gia đã ngừng công nhận ngoại giao với Trung Hoa Dân Quốc kể từ khi thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa năm 1949. Theo chính sách Một Trung Quốc, Trung Hoa Dân Quốc được 12 quốc gia thành viên Liên Hiệp Quốc và Tòa thánh công nhận. Ngoài ra, nhiều quốc gia duy trì các mối quan hệ kinh tế và văn hóa không chính thức.
Năm | Thiết lập Công nhận Thăng cấp |
Bãi bỏ Đình chỉ Hạ cấp |
Số nước bang giao | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1912 | 0 | |||
1913 |
|
24 |
| |
1914 | 24 | |||
1915 |
|
25 | ||
1916 | 25 | |||
1917 |
|
23 | ||
1918 |
|
|
23 | |
1919 | 25 | |||
1920 | 26 | |||
1921 |
|
27 | ||
1922 |
|
27 | ||
1923 | 27 | |||
1924 |
|
28 | ||
1925 | 28 |
| ||
1926 |
|
29 | ||
1927 |
|
29 | ||
1928 |
|
29 |
|
Năm | Thiết lập Công nhận Thăng cấp |
Bãi bỏ Đình chỉ Hạ cấp |
Số nước bang giao | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1929 |
|
30 | ||
1930 | 32 | |||
1931 | 32 | |||
1932 |
|
|
32 | |
1933 |
|
33 | ||
1934 |
|
34 | ||
1935 |
|
34 | ||
1936 | 35 | |||
1937 | 36 | |||
1938 | 34 | |||
1939 |
|
35 | ||
1940 |
|
33 | ||
1941 |
|
|
34 | |
1942 |
|
37 | ||
1943 |
|
|
37 | |
1944 |
|
39 | ||
1945 |
|
40 | ||
1946 |
|
47 | ||
1947 |
|
49 | ||
1948 | 50 | |||
1949 |
|
47 |
|
Năm | Thiết lập Công nhận Thăng cấp |
Bãi bỏ Đình chỉ Hạ cấp |
Số nước bang giao | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1950 |
|
38 |
| |
1951 | 38 | |||
1952 |
|
40 | ||
1953 | 40 | |||
1954 | 41 | |||
1955 |
|
42 | ||
1956 |
|
42 | ||
1957 |
|
46 | ||
1958 |
|
45 | ||
1959 |
|
46 | ||
1960 |
|
54 | ||
1961 |
|
55 | ||
1962 |
|
|
60 | |
1963 |
|
64 | ||
1964 |
|
|
60 | |
1965 |
|
59 | ||
1966 |
|
64 | ||
1967 | 66 | |||
1968 |
|
69 | ||
1969 |
|
70 |
| |
1970 | 68 |
|
Năm | Thiết lập Công nhận Thăng cấp |
Bãi bỏ Đình chỉ Hạ cấp |
Số nước bang giao | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1971 |
|
56 |
| |
1972 |
|
43 |
| |
1973 |
|
39 | ||
1974 |
|
32 | ||
1975 |
|
27 |
| |
1976 |
|
|
26 | |
1977 | 23 | |||
1978 | 22 |
| ||
1979 |
|
22 | ||
1980 |
|
|
22 | |
1981 |
|
23 | ||
1982 | 23 | |||
1983 |
|
|
24 | |
1984 |
|
25 | ||
1985 |
|
23 | ||
1986 | 23 | |||
1987 | 23 | |||
1988 |
|
22 |
| |
1989 | 26 | |||
1990 |
|
|
28 |
|
1991 |
|
29 | ||
1992 |
|
30 |
| |
1993 | 30 | |||
1994 |
|
29 |
| |
1995 |
|
30 | ||
1996 |
|
|
30 | |
1997 |
|
|
30 | |
1998 |
|
|
27 |
|
1999 |
|
|
29 |
|
2000 | 29 |
Năm | Thiết lập Công nhận Thăng cấp |
Bãi bỏ Đình chỉ Hạ cấp |
Số nước bang giao | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2001 | 28 |
| ||
2002 | 27 | Vào năm này, chính phủ của Trần Thủy Biển đề xuất thuyết mỗi bên một quốc gia, phát động tranh giành nước bang giao với Trung Quốc[3] | ||
2003 | 27 | |||
2004 | 26 | |||
2005 | 25 | |||
2006 | 24 |
| ||
2007 |
|
|
24 | |
2008 | 23 |
| ||
2009 | 23 | |||
2010 | 23 | |||
2011 | 23 | |||
2012 | 23 | |||
2013 | 22 |
| ||
2014 | 22 | |||
2015 | 22 | |||
2016 |
|
21 |
| |
2017 | 20 | |||
2018 |
|
17 | ||
2019 |
|
15 | ||
2020 |
|
15 |
| |
2021 | 14 | |||
2022 | 14 | |||
2023 | 13 |
|
|access-date=
và |archive-date=
(trợ giúp)
|access-date=
và |archive-date=
(trợ giúp)
|access-date=
và |archive-date=
(trợ giúp)
|access-date=
và |archive-date=
(trợ giúp)
|access-date=
và |archive-date=
(trợ giúp)
|access-date=
và |archive-date=
(trợ giúp)
|access-date=
và |archive-date=
(trợ giúp)
|access-date=
và |archive-date=
(trợ giúp)
|access-date=
và |archive-date=
(trợ giúp)
|access-date=
và |archive-date=
(trợ giúp)
|access-date=
và |archive-date=
(trợ giúp)
|access-date=
và |archive-date=
(trợ giúp)
|access-date=
(trợ giúp)
|archive-date=
(trợ giúp)
|access-date=
và |archive-date=
(trợ giúp)
|access-date=
và |archive-date=
(trợ giúp)
|access-date=
và |archive-date=
(trợ giúp)
|access-date=
và |archive-date=
(trợ giúp)
|access-date=
và |archive-date=
(trợ giúp)
|access-date=
và |archive-date=
(trợ giúp)
|access-date=
và |archive-date=
(trợ giúp)