Omsk (tỉnh)

Omsk Oblast (tiếng Anh)
Омская область (tiếng Nga)
-  Oblast  -
Hệ tọa độ: 56°13′B 73°16′Đ / 56,217°B 73,267°Đ / 56.217; 73.267

Huy hiệu

Cờ
AnthemBài hát của tỉnh Omsk[cần dẫn nguồn]
Thể chế chính trị
Quốc gia Nga
Tư cách chính trị Oblast
Vùng liên bangSiberia[1]
Vùng kinh tếTây Siberia[2]
Trung tâm hành chínhOmsk[cần dẫn nguồn]
Ngôn ngữ chính thứcNga[3]
Số liệu thống kê
Dân số
(Kết quả sơ bộ Điều tra 2010)[4]
1.977.665 người
- Xếp hạng trong nước Nga 24th
- Thành thị[4] 71.5%
- Nông thôn[4] 28.5%
Dân số
(Điều tra 2002)[5]
see source
- Xếp hạng trong nước Nga N/A
- Thành thị[5] N/A
- Nông thôn[5] N/A
- Mật độ[chuyển đổi: số không hợp lệ][6]
Diện tích (điều tra năm 2002)[7]139.700 km2 (53.900 dặm vuông Anh)
- Xếp hạng ở Nga28th
Thành lậpDecember 7, 1934[cần dẫn nguồn]
Biển số xe55
ISO 3166-2:RURU-OMS
Múi giờ[8]
Chính quyền (đến May 2012)
Thống đốc[cần dẫn nguồn]Viktor Nazarov[9]
Lập phápLegislative Assembly[cần dẫn nguồn]
Website chính thức
http://www.omskportal.ru/

Omsk Oblast (tiếng Nga: О́мская о́бласть, Omskaya oblast) là một chủ thể liên bang của Nga (một tỉnh, nằm ở phần tây nam Siberia. Trung tâm hành chính là thành phố Omsk. Tỉnh Omsk giáp tỉnh Tyumen về phía bắc và tây, tỉnh Novosibirsktỉnh Tomsk về phía đông và giáp tỉnh Bắc Kazakhstan của Kazakhstan về phía nam.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Bản đồ tỉnh Omsk

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Президент Российской Федерации. Указ №849 от 13 мая 2000 г. «О полномочном представителе Президента Российской Федерации в федеральном округе». Вступил в силу 13 мая 2000 г. Опубликован: "Собрание законодательства РФ", №20, ст. 2112, 15 мая 2000 г. (President of the Russian Federation. Decree #849 ngày May 13, 2000 On the Plenipotentiary Representative of the President of the Russian Federation in a Federal District. Có hiệu lực từ May 13, 2000.).
  2. ^ Госстандарт Российской Федерации. №ОК 024-95 27 декабря 1995 г. «Общероссийский классификатор экономических регионов. 2. Экономические районы», в ред. Изменения №5/2001 ОКЭР. (Gosstandart of the Russian Federation. #OK 024-95 December 27, 1995 Russian Classification of Economic Regions. 2. Economic Regions, sửa đổi bởi Amendment #5/2001 OKER. ).
  3. ^ Theo Điều 68.1 của Hiến pháp Nga, tiếng Nga là ngôn ngữ chính thức trên toàn bộ lãnh thổ liên bang Nga. Điều 68.2 quy định thêm rằng chỉ có các nước cộng hòa có quyền có ngôn ngữ chính thức khác bên cạnh tiếng Nga.
  4. ^ a b c Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  5. ^ a b c Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
  6. ^ The value of density was calculated automatically by dividing the 2002 Census population by the area specified in the infobox. Please note that this value may not be accurate as the area specified in the infobox is not necessarily reported for the same year as the Census (2002).
  7. ^ Федеральная служба государственной статистики (Federal State Statistics Service) (21 tháng 5 năm 2004). Территория, число районов, населённых пунктов и сельских администраций по субъектам Российской Федерации[[Thể loại:Bài viết có văn bản tiếng Nga]] (Territory, Number of Districts, Inhabited Localities, and Rural Administration by Federal Subjects of the Russian Federation)”. Всероссийская перепись населения 2002 года (All-Russia Population Census of 2002) (bằng tiếng Nga). Federal State Statistics Service. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008. Tựa đề URL chứa liên kết wiki (trợ giúp)
  8. ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ  2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
  9. ^ Назаров Виктор Иванович - Губернатор Омской области. Viktor Nazarov, Governor of Omsk Oblast Lưu trữ 2019-12-19 tại Wayback Machine (tiếng Nga)

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Seira J. Loyard trong Noblesse
Nhân vật Seira J. Loyard trong Noblesse
Seira J. Loyard (Kor. 세이라 J 로이아드) là một Quý tộc và là một trong tám Tộc Trưởng của Lukedonia. Cô là một trong những quý tộc của gia đình Frankenstein và là học sinh của trường trung học Ye Ran. Cô ấy cũng là thành viên của RK-5, người cuối cùng tham gia.
Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ Federal Reserve hoạt động như thế nào?
Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ Federal Reserve hoạt động như thế nào?
Nền kinh tế thế giới đang ở trong giai đoạn mỏng manh nhất trong lịch sử hoạt động của mình
Viết cho những nuối tiếc của Nanami - Jujutsu Kaisen
Viết cho những nuối tiếc của Nanami - Jujutsu Kaisen
Nanami là dạng người sống luôn đặt trách nhiệm rất lớn lên chính bản thân mình, nên cái c.hết ở chiến trường ắt hẳn làm anh còn nhiều cảm xúc dang dở
Về nước làm việc, bạn sợ điều gì?
Về nước làm việc, bạn sợ điều gì?
Hãy thử những cách sau để không bị “shock văn hoá ngược" khi làm việc tại Việt Nam nhé!