Altai Krai (tiếng Nga:Алта́йский край, Altaysky kray) là một chủ thể liên bang của Nga (một vùng). Trung tâm hành chính là thành phố Barnaul. Kinh tế dựa vào nông nghiệp. Dân số 2.419.755 theo điều tra năm 2010.[14]
Khí hậu khắc nghiệt với mùa đông dài lạnh khô và mùa hè thường nóng và khô. Sông chính của khu vực là sông Obi. Các con sông Biya, Katun, và Chuya cũng rất quan trọng. Các hồ lớn nhất là hồ Kulundinskoye, hồ Kuchukskoye, và Hồ Mikhaylovskoye[15].
Altai Krai có dự trữ rất lớn của các nguyên liệu, đặc biệt là vật liệu được sử dụng để xây dựng, cũng như trữ lượng khoáng sản đáng kể. Chúng bao gồm các kim loại màu, chì và quặng sắt, wolfram, mangan, molypden, bauxite, và vàng. Rừng bao gồm khoảng 60.000 km ² đất của Krai.
Khu vực này là một phần của một giao lộ lớn trong thế giới cổ đại[16]. Các bộ lạc du mục đã di chuyển qua lãnh thổ này trong thời kỳ di cư và bao gồm các dân tộc khác nhau. Các địa điểm khảo cổ học tiết lộ rằng con người thời xa xưa sống trong khu vực này[15]. Những người Altay là những người gốc Turk, một số người trong số họ đã định cư ở đây, ban đầu sống du canh du cư và sống ổn định tại đây từ thiên niên kỷ thứ 2 TCN[17].
^Президент Российской Федерации. Указ №849 от 13 мая 2000 г. «О полномочном представителе Президента Российской Федерации в федеральном округе». Вступил в силу 13 мая 2000 г. Опубликован: "Собрание законодательства РФ", №20, ст. 2112, 15 мая 2000 г. (President of the Russian Federation. Decree #849 ngày May 13, 2000 On the Plenipotentiary Representative of the President of the Russian Federation in a Federal District. Có hiệu lực từ May 13, 2000.).
^Госстандарт Российской Федерации. №ОК 024-95 27 декабря 1995 г. «Общероссийский классификатор экономических регионов. 2. Экономические районы», в ред. Изменения №5/2001 ОКЭР. (Gosstandart of the Russian Federation. #OK 024-95 December 27, 1995 Russian Classification of Economic Regions. 2. Economic Regions, sửa đổi bởi Amendment #5/2001 OKER. ).
^Theo Điều 68.1 của Hiến pháp Nga, tiếng Nga là ngôn ngữ chính thức trên toàn bộ lãnh thổ liên bang Nga. Điều 68.2 quy định thêm rằng chỉ có các nước cộng hòa có quyền có ngôn ngữ chính thức khác bên cạnh tiếng Nga.
^The value of density was calculated automatically by dividing the 2002 Census population by the area specified in the infobox. Please note that this value may not be accurate as the area specified in the infobox is not necessarily reported for the same year as the Census (2002).
^Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ 2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
Алтайское краевое Законодательное Собрание. №3-ЗС 5 июня 1995 г. «Устав (основной закон) Алтайского края», в ред. Закона №118-ЗС от 1 декабря 2015 г. «О внесении изменений в Устав (Основной Закон) Алтайского края». Опубликован: "Алтайская правда", №100, 14 июня 1995 г. (Altai Krai Legislative Assembly. #3-ZS ngày 5 tháng 6 năm 1995 Charter (Basic Law) of Altai Krai, as amended by the Law #118-ZS of ngày 1 tháng 12 năm 2015 On Amending the Charter (Basic Law) of Altai Krai.).
Центральный исполнительный комитет СССР. Постановление от 28 сентября 1937 г. «О разделении Западно-Сибирского края на Новосибирскую область и Алтайский край». (Central Executive Committee of the USSR. Resolution of ngày 28 tháng 9 năm 1937 On Splitting West Siberian Krai into Novosibirsk Oblast and Altai Krai.).