Khoảng 32.800 km² diện tích của phần lớn rừng Taiga (gồm cả các đài nguyên và đầm lầy) ở vùng phía bắc dãy núi Ural thuộc nước cộng hòa này được UNESCO công nhận là di sản thế giới là rừng nguyên sinh Komi. Đây là di sản thiên nhiên thế giới đầu tiên tại Nga được UNESCO công nhận và là dải rừng nguyên sinh lớn nhất châu Âu.
Theo cuộc điều tra năm 2002, người Nga chiếm khoảng 59,6% dân số ở nước cộng hòa này, người Komi là 25,2%. Những dân tộc khác bao gồm người Ukraine (6,1%), người Tatars (15.680 hoặc 1,5%), người Belarus (15.212 hoặc 1,5%), người Đức (9.246 hay 0,9%), người Chuvash (7.529 hoặc 0,7%), người Azeris (6.066 hoặc 0,6%) và những dân tộc nhỏ khác, mỗi dân tộc chiếm khoảng chưa đến 0,5% tổng dân số.
^Президент Российской Федерации. Указ №849 от 13 мая 2000 г. «О полномочном представителе Президента Российской Федерации в федеральном округе». Вступил в силу 13 мая 2000 г. Опубликован: "Собрание законодательства РФ", №20, ст. 2112, 15 мая 2000 г. (Tổng thống Liên bang Nga. Sắc lệnh #849 ngày 13-5-2000 Về đại diện toàn quyền của Tổng thống Liên bang Nga tại Vùng liên bang. Có hiệu lực từ 13-5-2000.).
^Госстандарт Российской Федерации. №ОК 024-95 27 декабря 1995 г. «Общероссийский классификатор экономических регионов. 2. Экономические районы», в ред. Изменения №5/2001 ОКЭР. (Gosstandart của Liên bang Nga. #OK 024-95 27-12-1995 Phân loại toàn Nga về các vùng kinh tế. 2. Các vùng kinh tế, sửa đổi bởi Sửa đổi #5/2001 OKER. ).
^Komi ASSR. Administrative-Territorial Structure, p. 5
^“Территория, число районов, населённых пунктов и сельских администраций по субъектам Российской Федерации” [Diện tích, số huyện, điểm dân cư và đơn vị hành chính nông thôn theo Chủ thể Liên bang Nga]. Всероссийская перепись населения 2002 года (Điều tra dân số toàn Nga năm 2002) (bằng tiếng Nga). Федеральная служба государственной статистики (Cục thống kê nhà nước Liên bang). 21 tháng 5 năm 2004. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
^ abRussian Federal State Statistics Service (2011), "Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1"Lưu trữ 2013-03-15 tại Wayback Machine[2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [2010 All-Russia Population Census] (in Russian), truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2018 Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “2010Census” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
^Giá trị mật độ được tính bằng cách chia dân số theo điều tra năm 2010 cho diện tích chỉ ra trong mục "Diện tích". Lưu ý rằng giá trị này có thể không chính xác do diện tích ghi tại đây không nhất thiết phải được diều tra cùng một năm với điều tra dân số.
^Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ 2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
^Ngôn ngữ chính thức trên toàn lãnh thổ Nga theo Điều 68.1 Hiến pháp Nga.
Speed L là một chuỗi cửa hàng tiện lợi của siêu thị Lotte Mart – Hàn Quốc đã có mặt tại Thành phố Hồ Chí Minh. Lotte Mart cho ra mắt cửa hàng tiện lợi đầu tiên tại tòa nhà Pico Cộng Hòa, với các sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hàng ngày