Opistognathus

Opistognathus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Nhánh Carangimorpharia
Nhánh Ovalentaria
Họ (familia)Opistognathidae
Chi (genus)Opistognathus
G. Cuvier, 1816
Loài điển hình
Opistognathus nigromarginatus
Rüppell, 1830
Danh pháp đồng nghĩa
  • Gnathypops T. N. Gill, 1862
  • Merogymnus J. D. Ogilby, 1908
  • Tandya Whitley, 1930
  • Upsilonognathus Fowler, 1946
  • Merogymnoides Whitley, 1966

Opistognathus là một chi cá hàm trong họ Opistognathidae[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 68 loài được ghi nhận:[1][2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Opistognathus trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2019.
  2. ^ a b Hiramatsu W. & Endo H. (2013): Opistognathus trimaculatus, a New Jawfish (Teleostei: Opistognathidae) from Tosa Bay, Japan. Bulletin of the National Museum of Natural Science Ser. A., Supplement No. 7: 19–23.
  3. ^ a b c d e f Smith-Vaniz W. F. (2010): New species of Indo-Pacific jawfishes (Opistognathus: Opistognathidae) from the Western Indian Ocean and Red Sea. Smithiana Bulletin 12: 39-54.
  4. ^ Smith-Vaniz, William F. (2011). “Opistognathus albicaudatus, a new species of jawfish (Teleostei: Opistognathidae) from the Andaman Islands”. Zootaxa. 3085: 34–40.
  5. ^ a b Smith-Vaniz W. F. (2016): Opistognathus ensiferus, a new species of jawfish (Opistognathidae) from the Gulf of Mannar, India, with redescription of O. solorensis Bleeker. Zootaxa 4196 (2): 278–288.
  6. ^ Smith-Vaniz W. F., Bineesh K. K. & Akhilesh K. V. (2012): Opistognathus pardus, a new species of jawfish (Teleostei: Opistognathidae) from the Western Indian Ocean. Zootaxa 3523: 20–24.
  7. ^ Smith-Vaniz & Allen (2007). “Opistognathus rufilineatus, a new species of jawfish (Opistognathidae) from the Bird's Head Peninsula, western New Guinea”. Aqua (Miradolo Terme). 13 (1): 35–42.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Doctor Who và Giáng sinh
Doctor Who và Giáng sinh
Tồn tại giữa thăng trầm trong hơn 50 năm qua, nhưng mãi đến đợt hồi sinh mười năm trở lại đây
Jujutsu Kaisen chương 239: Kẻ sống sót ngốc nghếch
Jujutsu Kaisen chương 239: Kẻ sống sót ngốc nghếch
Cô nàng cáu giận Kenjaku vì tất cả những gì xảy ra trong Tử Diệt Hồi Du. Cô tự hỏi rằng liệu có quá tàn nhẫn không khi cho bọn họ sống lại bằng cách biến họ thành chú vật
Phân biệt Ma Vương và Quỷ Vương trong Tensura
Phân biệt Ma Vương và Quỷ Vương trong Tensura
Như các bạn đã biết thì trong Tensura có thể chia ra làm hai thế lực chính, đó là Nhân Loại và Ma Vật (Ma Tộc)
Review phim The Secret Life of Walter Mitty
Review phim The Secret Life of Walter Mitty
Một bộ phim mình sẽ xem tới những giây cuối cùng, và nhìn màn hình tắt. Một bộ phim đã đưa mình đến những nơi unknown