Parornix anguliferella

Parornix anguliferella
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Động vật
Ngành (phylum)Chân khớp
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Phân bộ (subordo)Glossata
Liên họ (superfamilia)Gracillarioidea
(không phân hạng)Ditrysia
Họ (familia)Gracillariidae
Chi (genus)Parornix
Loài (species)P. anguliferella
Danh pháp hai phần
Parornix anguliferella
(Zeller, 1847)[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Ornix anguliferella Zeller, 1847

Parornix anguliferella là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy từ Đức đến Sardinia, SiciliaHy Lạp và từ Hà Lan đến miền nam Nga.

Ấu trùng ăn Amelanchier ovalis, Cydonia oblonga, Prunus avium, Prunus glandulosa, Prunus mahaleb, Prunus persica, Prunus spinosa, Pyrus amygdaliformis, Pyrus communisSorbus species. Chúng ăn lá nơi chúng làm tổ.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Fauna Europaea”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2010.
  2. ^ “bladmineerders.nl”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Khi những thanh âm đi xuyên qua, chạm đến cả những phần tâm hồn ẩn sâu nhất, đục đẽo những góc cạnh sần sùi, xấu xí, sắc nhọn thành
Nhân vật Ichika Amasawa - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Ichika Amasawa - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Ichika Amasawa (天あま沢さわ 一いち夏か, Amasawa Ichika) là một trong những học sinh năm nhất của Trường Cao Trung Nâng cao.
Ý Nghĩa Hình Xăm Bươm Bướm Trong Nevertheless
Ý Nghĩa Hình Xăm Bươm Bướm Trong Nevertheless
Bất kì một hình ảnh nào xuất hiện trong phim đều có dụng ý của biên kịch
Nhân vật Tsugikuni Yoriichi -  Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsugikuni Yoriichi - Kimetsu no Yaiba
Tsugikuni Yoriichi「継国緑壱 Tsugikuni Yoriichi」là một kiếm sĩ diệt quỷ huyền thoại thời Chiến quốc. Ông cũng là em trai song sinh của Thượng Huyền Nhất Kokushibou.