Phân bộ Kỳ nhông

Phân bộ Kỳ nhông
Thời điểm hóa thạch: Trias muộn – gần đây, 220–0 triệu năm trước đây
Thằn lằn đuôi quăn chân xanh (Leiocephalus personatus)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Iguania

Phân bộ Kỳ nhông (tên khoa học: Iguania) là một phân bộ trong Squamata (rắnthằn lằn) bao gồm các loài kỳ nhông, tắc kè hoa, nhông, và các loài thằn lằn Tân thế giới, như thằn lằn ngón diềm (Dactyloidae), thằn lằn ngón diềm bụi rậm (Polychrotidae) và thằn lằn gai Bắc Mỹ (Phrynosomatidae).

Sử dụng các đặc trưng hình thái học như là một chỉ dẫn về các mối quan hệ tiến hóa, Iguania được cho là tạo thành nhóm chị-em với phần còn lại của Squamata. Tuy nhiên, các thông tin phân tích phân tử lại đặt Iguania trong phạm vi bộ Squamata như là nhóm chị em với Anguimorpha và chúng có quan hệ họ hàng gần với Serpentes[1]. Các loài thằn lằn trong phân bộ Iguania chủ yếu sống trên cây và có lưỡi nhiều thịt khá nguyên thủy, không thò ra thụt vào được, mặc dù tình trạng này bị biến đổi cao ở các loài tắc kè hoa.

Hệ thống học

[sửa | sửa mã nguồn]

Iguania trong quá khứ đã từng được sử dụng như là từ đồng nghĩa của Iguanidae. Cho tới gần đây người ta vẫn công nhận họ Iguanidae theo nghĩa rộng (sensu lato). Khi công nhận như vậy thì phân bộ này bao gồm ba họ[2]:

  • Họ Agamidae – nhông và thằn lằn cây tại Cựu thế giới
  • Họ Chamaeleonidae – tắc kè hoa
  • Họ Iguanidae sensu lato – kỳ nhông, thằn lằn cây châu Mỹ.

Năm 1989 các nhà bò sát học Frost & Etheridge đã phân chia họ Iguanidae lớn ra thành một loạt các họ nhỏ hơn[3][4], mà trước đó chúng đã được phân loại như là các phân họ. Theo định nghĩa mới về Iguania thì nó bao gồm cả Iguanidae và các họ mới phân chia cũng như bổ sung thêm hai họ Agamidae và Chamaeleonidae. Việc gộp nhóm nguyên thủy dưới họ Iguanidae là sử dụng đặc trưng chung của các loài bò sát trong nhóm này có răng mọc trên mặt trong của quai hàm (răng dính bên). Kiểu răng mọc như vậy được gọi là pleurodont, nên tất cả các họ trước đây xếp trong Iguanidae đôi khi được đặt trong một đơn vị phân loại không phân hạng là Pleurodonta. Do các loài của họ Agamidae và Chamaeleonidae có răng mọc trên gờ ngoài của miệng (acrodont), nên chúng tạo thành đơn vị phân loại không phân hạng là Acrodonta. Theo phân loại mới thì Iguania bao gồm các họ sau:

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Biểu đồ nhánh dưới đây lấy từ phân tích phát sinh chủng loài của Daza et al. (2012) (phân tích hình thái học)[6], chỉ ra mối quan hệ giữa các nhóm còn sinh tồn và các nhóm đã tuyệt chủng:

Iguania

Hoyalacerta sanzi

Huehuecuetzpalli mixtecus

Pristiguana brasiliensis

Chamaeleontiformes
Priscagamidae

Mimeosaurus crassus

Priscagama gobiensis

Phrynosomimus asper

Acrodonta

Physignathus

Agama

Uromastyx

Leiolepis

Rhampholeon

Brookesia

Iguanoidea (=Pleurodonta)
Gobiguania

Polrussia mongoliensis

Igua minuta

Isodontosaurus gracilis

Anchaurosaurus gilmorei

Zapsosaurus sceliphros

Saichangurvel davidsoni

Temujinia ellisoni

Ctenomastax parva

Silvaiguana
Hoplocercidae

Enyaloides

Morunasaurus

Hoplocercus

Polychrotidae

Polychrus gutturosus

Polychrus marmoratus

Polychrus femoralis

Afairiguana avius

Leiosaurus

Anisolepis

Enyalius

Pristidactylus

†thằn lằn chân diềm hổ phách

Anolis occultus

Anolis heterodermus

Anolis vermiculatus

Euiguana
Corytophanidae

Laemanctus

Basiliscus

Corytophanes

Terraiguana

Iguanidae

Crotaphytidae

Crotaphytus

Gambelia

Phrynosomatidae

Phrynosoma

Uta

Petrosaurus

thằn lằn cát

Sceloporus

Urosaurus

Opluridae

Chalarodon madagascariensis

Oplurus quadrimaculatus B

Oplurus quadrimaculatus A

Oplurus cyclurus

Uquiasaurus

Liolaemidae

Phymaturus

Ctenoblepharis

Liolaemus

Leiocephalus

Tropiduridae

Stenocercus

Tropidurus

Uranoscodon

Năm 2011, Ted M. Townsend et al. đã đưa ra cây phát sinh chủng loài của Iguania[5]:

 Iguania 
 Acrodonta 

 Agamidae

 Chamaeleonidae

 Pleurodonta 

 Tropiduridae

 Iguanidae

 Liolaemidae

 Crotaphytidae

 Opluridae

 Leiosauridae

 Polychrotidae

 Hoplocercidae

 Phrynosomatidae

 Leiocephalidae

 Corytophanidae

 Dactyloidae[7]

Cây phát sinh chủng loài gần đây do Pyron et al. (2013) [8] đưa ra như sau:

 Iguania 

Agamidae

Chamaeleonidae

Tropiduridae

Iguanidae

Leiocephalidae

Crotaphytidae

Phrynosomatidae

Polychrotidae

Hoplocercidae

Opluridae

Leiosauridae

Liolaemidae

Corytophanidae

Dactyloidae

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nicolas Vidal, S. Blair Hedges, 2005. The phylogeny of squamate reptiles (lizards, snakes, and amphisbaenians) inferred from nine nuclear protein-coding genes Lưu trữ 2011-07-26 tại Wayback Machine. C. R. Biologies 328: 1000–1008.
  2. ^ Schulte II J. A., J. P. Valladares, A. Larson. (2003) Phylogenetic relationships within Iguanidae inferred using molecular and morphological data and a phylogenetic taxonomy of iguanian lizards. Herpetologica 59(3): 399-419
  3. ^ Darrel R. Frost, Richard Etheridge, 1989. A phylogenetic analysis and taxonomy of Iguanian Lizards (Reptilia: Squamata). Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Đại học Kansas, 70 tr. Lawrence, USA.
  4. ^ Frost D.R.; Etheridge R.; Janies D. & Titus T.A. (2001): Total evidence, sequence alignment, evolution of Polychrotid lizards, and a reclassification of the Iguania (Squamata: Iguania). American Museum Novitates 3343: 38 tr.
  5. ^ a b Ted M. Townsend, Daniel G. Mulcahy, Brice P. Noonan, Jack W. Sites Jr., Caitlin A. Kuczynski, John J. Wiens & Tod W. Reeder, 2011: Phylogeny of iguanian lizards inferred from 29 nuclear loci, and a comparison of concatenated and species-tree approaches for an ancient, rapid radiation Lưu trữ 2013-12-19 tại Wayback Machine. Molecular Phylogenetics and Evolution, 61(2): 363-380, doi:10.1016/j.ympev.2011.07.008,
  6. ^ Juan D. Daza, Virginia Abdala, J. Salvador Arias, Daniel García-López, Pablo Ortiz, 2012. Cladistic Analysis of Iguania and a Fossil Lizard from the Late Pliocene of Northwestern Argentina. Journal of Herpetology 46(1):104-11, doi:10.1670/10-112.
  7. ^ Kirsten E. Nicholson, Brian I. Crother, Craig Guyer & Jay M. Savage, 2012, It is time for a new classification of anoles (Squamata: Dactyloidae).Zootaxa 3477:1-108, ISBN 978-1-77557-010-3
  8. ^ Pyron Robert Alexander, Frank T. Burbrink, John J. Wiens, 2013. A phylogeny and revised classification of Squamata, including 4161 species of lizards and snakes. BMC Evol. Biol. 13(1) 93, doi:10.1186/1471-2148-13-93.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những đôi môi gây nghiện
Những đôi môi gây nghiện
Đắm chìm vào sự ngọt ngào của những đôi môi
Chia sẻ kinh nghiệm tổ chức đám cưới từ A tới Z
Chia sẻ kinh nghiệm tổ chức đám cưới từ A tới Z
Bạn đang lên kế hoạch cho lễ cưới của mình? Bạn cần tham khảo những kinh nghiệm của những người đi trước để có một lễ cưới trọn vẹn
Vật phẩm thế giới Five Elements Overcoming - Overlord
Vật phẩm thế giới Five Elements Overcoming - Overlord
Five Elements Overcoming Hay được biết đến với cái tên " Ngũ Hành Tương Khắc " Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mạnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.
Download Anime Nekopara TV Vietsub
Download Anime Nekopara TV Vietsub
Cuộc sống thường ngày của những cô hầu gái mèo siêu cute