Platycephalus | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Ypres tới nay [1] | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Actinopteri |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Neoteleostei |
Nhánh | Eurypterygia |
Nhánh | Ctenosquamata |
Nhánh | Acanthomorphata |
Nhánh | Euacanthomorphacea |
Nhánh | Percomorphaceae |
Nhánh | Eupercaria |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Phân bộ (subordo) | incertae sedis |
Họ (familia) | Platycephalidae |
Chi (genus) | Platycephalus Bloch, 1795 |
Loài điển hình | |
Callionymus indicus Linnaeus, 1758 |
Platycephalus là một chi cá trong họ Platycephalidae.
Có tất cả 19 loài trong chi này: