Pristipomoides

Pristipomoides
P. filamentosus
P. aquilonaris
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Lutjanidae
Chi (genus)Pristipomoides
Bleeker, 1852
Loài điển hình
Pristipomoides typus[1]
Bleeker, 1852
Các loài
12 loài, xem trong bài
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
    • Chaetopterus Schlegel, 1844
    • Platyinius Gill, 1862
    • Tropidinius Poey, 1868
    • Bowersia Jordan & Evermann, 1903
    • Etelides Jordan & Thompson, 1905
    • Rooseveltia Jordan & Evermann, 1906
    • Ulaula Jordan & Thompson, 1911
    • Arnillo Jordan, Evermann & Tanaka, 1927

Pristipomoides là một chi cá biển trong họ Cá hồng. Chi này được lập ra bởi Pieter Bleeker vào năm 1852.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Hậu tố oides trong tên gọi của chi trong tiếng Latinh có nghĩa là "tương đồng", tức giống với chi Pristipoma (đồng nghĩa với Pomadasys, khi đó còn được coi là cùng họ với nhau), nhưng khác biệt ở chỗ không có lỗ nhỏ ở hàm dưới và vây đuôi đầy vảy.[2]

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện hành có 12 loài được ghi nhận các loài trong chi này:

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Có 3 loài sống ở Tây Đại Tây Dương (P. aquilonaris, P. freemani, P. macrophthalmus), còn lại được phân bố trải dài trên khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, riêng P. sieboldii còn được tìm thấy ở ngọn núi ngầm Seamount phía đông nam Đại Tây Dương.

Các loài Pristipomoides được tìm thấy ở độ sâu tương đối lớn, từ vài chục cho đến ít nhất là 650 m.

Sinh thái[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn của Pristipomoides là những loài cá nhỏ, động vật giáp xácđộng vật thân mềm. Tuổi thọ lớn nhất được biết đến ở chi này là 44 năm tuổi, thuộc về P. filamentosus.[4]

P. multidens là loài cá hồng đầu tiên được báo cáo là có tình trạng liên giới tính, trong đó tuyến sinh dục của một con cá đực chứa các tế bào trứng đa ngăn nằm rải rác trong tinh hoàn.[5]

Thương mại[sửa | sửa mã nguồn]

Hầu hết Pristipomoides là những loài cá thực phẩm có tầm quan trọng về mặt thương mại ở khu vực phân bố của chúng. Một số loài được đánh giá là có thịt ngon và chất lượng.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Pristipomoides. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2023.
  2. ^ Christopher Scharpf (2022). “Order Lutjaniformes: Families Haemulidae and Lutjanidae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2023.
  3. ^ Shimose, Tamaki; Suzuki, Nobuaki; Iwatsuki, Yukio (2020). “Pristipomoides amoenus (Snyder 1911), a valid species of jobfish (Pisces, Lutjanidae), with comparisons to P. argyrogrammicus (Valenciennes 1832)”. Zootaxa. 4728 (4): 469–476. doi:10.11646/zootaxa.4728.4.5. ISSN 1175-5334.
  4. ^ Andrews, Allen H.; DeMartini, Edward E.; Brodziak, Jon; Nichols, Ryan S.; Humphreys, Robert L. (2012). Marshall, C. Tara (biên tập). “A long-lived life history for a tropical, deepwater snapper (Pristipomoides filamentosus): bomb radiocarbon and lead–radium dating as extensions of daily increment analyses in otoliths” (PDF). Canadian Journal of Fisheries and Aquatic Sciences. 69 (11): 1850–1869. doi:10.1139/f2012-109. ISSN 0706-652X.
  5. ^ Hassell, Kathryn L.; Rawson, Christopher A.; Gagnon, Marthe M. (2018). “First report of intersex in a lutjanid: the goldband snapper Pristipomoides multidens (PDF). Journal of Fish Biology. 93 (2): 428–431. doi:10.1111/jfb.13744. ISSN 0022-1112.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu siêu ứng dụng đầu tư chứng khoán PineX
Giới thiệu siêu ứng dụng đầu tư chứng khoán PineX
PineX là ứng dụng thuộc công ty Pinetree - Thành viên của Hanwha Investment and Securities Co.Ltd., thuộc tập đoàn Hanwha, một trong bảy tập đoàn lớn nhất Hàn Quốc
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
Và anh nghĩ là anh sẽ code web như vậy đến hết đời và cuộc sống sẽ cứ êm đềm trôi mà không còn biến cố gì nữa
Review Mắt Biếc: Tình đầu, một thời cứ ngỡ một đời
Review Mắt Biếc: Tình đầu, một thời cứ ngỡ một đời
Không thể phủ nhận rằng “Mắt Biếc” với sự kết hợp của dàn diễn viên thực lực trong phim – đạo diễn Victor Vũ – nhạc sĩ Phan Mạnh Quỳnh cùng “cha đẻ” Nguyễn Nhật Ánh đã mang lại những phút giây đắt giá nhất khi xem tác phẩm này
Nhân vật Tooru Mutsuki trong Tokyo Ghoul
Nhân vật Tooru Mutsuki trong Tokyo Ghoul
Mucchan là nữ, sinh ra trong một gia đình như quần què, và chịu đựng thằng bố khốn nạn đánh đập bạo hành suốt cả tuổi thơ và bà mẹ