Quit Playing Games (with My Heart)

"Quit Playing Games (with My Heart)"
Đĩa đơn của Backstreet Boys
từ album Backstreet Boys
Phát hành14 tháng 10 năm 1996
Thu âmTháng 6, 1995 - Tháng 9, 1996
Thể loại
Thời lượng3:52
Hãng đĩaJive Records
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Backstreet Boys
"Get Down (You're the One for Me)"
(1996)
"Quit Playing Games (with My Heart)"
(1996)
"Anywhere for You"
(1997)
Thứ tự đĩa đơn ở Hoa Kỳ của Backstreet Boys
"We've Got It Goin' On"
(1995)
"Quit Playing Games (with My Heart)"
(1997)
"As Long as You Love Me"
(1997)
Video âm nhạc
"Quit Playing Games (with My Heart)" trên YouTube

"Quit Playing Games (With My Heart)" là một bài hát của ban nhạc nam nước Mỹ Backstreet Boys nằm trong album phòng thu đầu tay mang tên chính họ trên toàn cầu và phiên bản cùng tên ở Hoa Kỳ vào năm 1997. Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ tư trích từ Backstreet Boys (1996) vào ngày 14 tháng 10 năm 1996 trên toàn cầu, và ở Hoa Kỳ là đĩa đơn đầu tiên cho Backstreet Boys (1997) vào ngày 19 tháng 5 năm 1997 bởi Jive Records. Bài hát được viết lời bởi Max MartinHerbie Crichlow, trong khi phần sản xuất được đảm nhận bởi Martin và Kristian Lundin, những cộng tác viên quen thuộc trong sự nghiệp của nhóm. Phiên bản đĩa đơn của "Quit Playing Games (With My Heart)" có một số thay đổi so với bản gốc, trong đó đầu phần hai của bài hát do thành viên Brian Littrell thể hiện ở bản gốc được thu âm lại bởi Nick Carter.

Sau khi phát hành, "Quit Playing Games (With My Heart)" đa phần nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao quá trình sản xuất của nó. Bài hát cũng gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Áo, Đức và Thụy Sĩ, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm Bỉ, Đan Mạch, Hà Lan, Ireland, Na Uy và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, "Quit Playing Games (With My Heart)" đạt vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn đầu tiên của họ lọt vào top 10 tại đây và là đĩa đơn có thứ hạng cao nhất của họ tính đến nay. Ngoài ra, nó còn được chứng nhận đĩa Bạch kim từ Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA) với việc công nhận một triệu bản đĩa đơn đã được tiêu thụ.

Video ca nhạc cho "Quit Playing Games (With My Heart)" được đạo diễn bởi Kai Sehr, trong đó nhóm trình diễn bài hát ở một sân bóng bỏ hoang vào buổi tối, trước khi tiếp tục nhảy múa giữa một cơn mưa lớn. Để quảng bá bài hát, Backstreet Boys đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như Saturday Night Live, Today, Top of the PopsWetten, dass..? cũng như trong tất cả những chuyến lưu diễn trong sự nghiệp của họ. Ngoài ra, nó cũng xuất hiện trong nhiều album tổng hợp của nhóm kể từ khi phát hành, như The Hits - Chapter One (2001), Playlist: The Very Best of Backstreet Boys (2010), NKOTBSB (2011) và The Essential Backstreet Boys (2013). Một phiên bản tiếng Ý của bài hát, với tiêu đề "Non Puoi Lasciarmi Così", đã xuất hiện trong phiên bản phát hành ở quốc gia này của Backstreet's Back.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Đĩa CD tại châu Âu[1]
  1. "Quit Playing Games (With My Heart)" (bản video) - 3:52
  2. "Nobody But You" (bản dài) - 6:07
Đĩa CD tại Anh quốc[2]
  1. "Quit Playing Games (With My Heart)" (bản video) - 3:52
  2. "Nobody But You" (bản dài) - 6:07
  3. "Give Me Your Heart" - 5:06
  4. "Lay Down Beside Me" - 5:30
Đĩa CD tại Hoa Kỳ[3]
  1. "Quit Plating Games (With My Heart)" (bản LP) - 3:52
  2. "Lay Down Beside Me" - 5:26

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Áo (IFPI Áo)[46] Vàng 25.000*
Bỉ (BEA)[47] Vàng 0*
Đức (BVMI)[48] Bạch kim 500.000^
Ba Lan (ZPAV)[49] Vàng 50,000*
Anh Quốc (BPI)[50] Bạc 200.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[52] Bạch kim 1,200,000[51]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Backstreet Boys – Quit Playing Games (With My Heart)”. Discogs. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2017.
  2. ^ “Backstreet Boys – Quit Playing Games (With My Heart)”. Discogs. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2017.
  3. ^ “Backstreet Boys – Quit Playing Games (With My Heart)”. Discogs. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2017.
  4. ^ "Australian-charts.com – Backstreet Boys – Quit Playing Games (With My Heart)" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 2 tháng 6 năm 2017.
  5. ^ "Austriancharts.at – Backstreet Boys – Quit Playing Games (With My Heart)" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 2 tháng 6 năm 2017.
  6. ^ "Ultratop.be – Backstreet Boys – Quit Playing Games (With My Heart)" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 2 tháng 6 năm 2017.
  7. ^ "Ultratop.be – Backstreet Boys – Quit Playing Games (With My Heart)" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 2 tháng 6 năm 2017.
  8. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
  9. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
  10. ^ “Backstreet Boys - Quit Playing Games (With My Heart)” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
  11. ^ "The Irish Charts – Search Results – Quit Playin' Games (With My Heart)" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
  12. ^ "Nederlandse Top 40 – Backstreet Boys" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
  13. ^ "Dutchcharts.nl – Backstreet Boys – Quit Playing Games (With My Heart)" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
  14. ^ "Charts.nz – Backstreet Boys – Quit Playing Games (With My Heart)" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 2 tháng 6 năm 2017.
  15. ^ "Norwegiancharts.com – Backstreet Boys – Quit Playing Games (With My Heart)" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 2 tháng 6 năm 2017.
  16. ^ "Swedishcharts.com – Backstreet Boys – Quit Playing Games (With My Heart)" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 2 tháng 6 năm 2017.
  17. ^ "Swisscharts.com – Backstreet Boys – Quit Playing Games (With My Heart)" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 2 tháng 6 năm 2017.
  18. ^ "Backstreet Boys: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 20 tháng 4 năm 2017.
  19. ^ "Backstreet Boys Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 20 tháng 4 năm 2017.
  20. ^ "Backstreet Boys Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 20 tháng 4 năm 2017.
  21. ^ "Backstreet Boys Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 20 tháng 4 năm 2017.
  22. ^ "Backstreet Boys Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
  23. ^ "Backstreet Boys Chart History (Hot Latin Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 24 tháng 4 năm 2017.
  24. ^ "Backstreet Boys Chart History (Latin Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 24 tháng 4 năm 2017.
  25. ^ "Backstreet Boys Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 20 tháng 4 năm 2017.
  26. ^ "Backstreet Boys Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 24 tháng 4 năm 2017.
  27. ^ “Jahreshitparade 1996”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
  28. ^ “Jaaroverzichten 1996” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
  29. ^ “Rapports Annuels 1996” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
  30. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
  31. ^ “European Hot 100 Singles of 1996”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2002. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2020.
  32. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
  33. ^ “Jaarlijsten 1996” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
  34. ^ “Jaaroverzichten - Single 1996” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
  35. ^ “Årslista Singlar - År 1996” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  36. ^ “Top 100 End of Year ARIA Charts - 1990s”. ARIA Charts. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
  37. ^ “Jahreshitparade 1997”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
  38. ^ “Rapports Annuels 1997”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
  39. ^ “European Hot 100 Singles of 1997”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2003. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2020.
  40. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
  41. ^ “Jaarlijsten 1997” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
  42. ^ “Najlepsze single na UK Top 40-1997 wg sprzedaży” (bằng tiếng Ba Lan). Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
  43. ^ a b “The Year in Music: 1997” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
  44. ^ a b “1998: The Year in Music” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
  45. ^ Geoff Mayfield (ngày 25 tháng 12 năm 1999). 1999 The Year in Music Totally '90s: Diary of a Decade - The listing of Top Pop Albums of the '90s & Hot 100 Singles of the '90s. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2010.
  46. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Backstreet Boys – Quit Playing Games (with My Heart)” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  47. ^ “Ultratop 50 Singles Vlaanderen 1997”. Ultratop. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
  48. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Backstreet Boys; 'Quit Playing Games (with My Heart)')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  49. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 1999 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan.
  50. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Backstreet Boys – Quit Playing Games (with My Heart)” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạc' ở phần Certification. Nhập Quit Playing Games (with My Heart) vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  51. ^ “Best-Selling Records of 1997”. Billboard. BPI Communications Inc. 110 (5): 76. ngày 31 tháng 1 năm 1998. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2015.
  52. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Backstreet Boys – Quit Playing Games (with My Heart)” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Favonius Lance - Weapon Guide Genshin Impact
Favonius Lance - Weapon Guide Genshin Impact
A spear of honor amongst the Knights of Favonius. It is used in a ceremonial role at parades and reviews, but it is also a keen and mortal foe of monsters.
[Phần 1] Nhật ký tình yêu chữa trĩ của tôi
[Phần 1] Nhật ký tình yêu chữa trĩ của tôi
Một câu truyện cười vl, nhưng đầy sự kute phô mai que
Nhân vật Oreki Houtarou trong Hyouka
Nhân vật Oreki Houtarou trong Hyouka
Oreki Hōtarō (折木 奉太郎, おれき・ほうたろう, Oreki Hōtarō) là nhân vật chính của Hyouka
Download Princess Connect! Re:Dive Vietsub
Download Princess Connect! Re:Dive Vietsub
Chuyển thể từ game đi động cùng tên là câu chuyện về một anh chàng tỉnh dậy ở thế giới phép thuật không có ký ức gì và Cuộc phiêu lưu của chàng trai ấy và các nữ pháp sư xinh đẹp bắt đầu