Rắn hổ mang Ả Rập

Rắn hổ mang Ả Rập
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Elapidae
Chi (genus)Naja
Loài (species)N. arabica
Danh pháp hai phần
Naja arabica
Scortecci, 1932

Danh pháp đồng nghĩa
Naja haje Merrem, 1820

Rắn hổ mang Ả Rập (danh pháp hai phần: Naja arabica) là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Scortecci mô tả khoa học đầu tiên năm 1932.[2] Loài này được tìm thấy ở bán đảo Ả Rập. Rắn hổ mang Ả Rập có phạm vi từ phía tây và nam Ả Rập Saudi, Yemen và Oman. Tên Arabica cụ thể là tiếng Latin Ả Rập. Loài này từ lâu đã được coi là một phân loài của rắn hổ mang Ai Cập (Naja haje), nhưng sự khác biệt về hình thái và di truyền đã dẫn đến việc nó được công nhận là một loài riêng biệt. Đây là một loài khó tìm và hiếm thấy trong tự nhiên.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Els, J. & Al Johany, A.M.H. 2012. Naja arabica. In: IUCN 2012. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. <www.iucnredlist.org>. Downloaded on ngày 10 tháng 1 năm 2013.
  2. ^ "Naja arabica". The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Burglar - Sư phụ Goblin Slayer
Giới thiệu Burglar - Sư phụ Goblin Slayer
Sau thảm kịch xảy ra với chị gái và ngôi làng của mình, Goblin Slayer được một mạo hiểm giả tộc Rhea cứu giúp
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy "Thiếu Niên Và Chim Diệc" hay hơn 10 lần
Những bộ phim của Ghibli, hay đặc biệt là “bố già” Miyazaki Hayao, luôn mang vẻ "siêu thực", mộng mơ và ẩn chứa rất nhiều ẩn dụ sâu sắc
Nhân vật Rufus - Overlord
Nhân vật Rufus - Overlord
Rufus người nắm giữ quyền lực cao trong Pháp Quốc Slane
[Tóm tắt] Light Novel Năm 2 Tập 1 - Classroom of the Elite
[Tóm tắt] Light Novel Năm 2 Tập 1 - Classroom of the Elite
Bức màn được hé lộ, năm thứ hai của series cực kỳ nổi tiếng này đã xuất hiện