Oxyuranus microlepidotus — Covacevich et al., 1981[5]
Rắn taipan nội địa (Oxyuranus microlepidotus) là loài bản địa Úc và được xem là loài rắn độc nhất trong tất cả các loài rắn trên cạn căn cứ vào liều gây chết trung bình (LD50).[6] Nó là một loài rắn thuộc họ Elapidae. Tuy là rắn độc, nhưng nó rất nhát và hay lẩn lút, luôn luôn tìm cách chạy trốn nếu có sự cố. Đặc biệt chúng có thể thay đổi màu sắc theo mùa. Cụ thể, vào mùa hè nó có màu xanh nhạt và mùa đông sẽ chuyển thành màu nâu sẫm. Việc thay đổi màu sắc này của rắn Taipan là để thích nghi với khí hậu khắc nghiệt tại nơi mà nó sinh sống. Sở dĩ da của chúng có thể đổi màu là do rắn Taipan thay đổi mức độ hấp thụ ánh sáng Mặt trời. Cá thể trung bình dài khoảng 1,8 m, ngoại lệ có cá thể lớn hơn có thể dài đến 2,5 m.[7] Nó ăn những loài gặm nhắm và chim chóc. Môi trường nó sinh sống là trung tâm Úc, từ đông nam Lãnh thổ Bắc Úc cho đến phía tây Queensland. Nó còn sống phía bắc hồ Eyre và cho đến phía tây của nhánh sông Murray, sông Darling và sông Murrumbidgee. Rắn Taipan thường ăn các loài động vật có vú nhỏ. Chuột là thức ăn ưa thích của chúng. Sự sinh sản của rắn Taipan bị phụ thuộc vào số lượng của quần thể chuột. Khi số lượng chuột nhiều thì rắn Taipan cũng sinh sản nhiều hơn. Mỗi lần sinh sản chúng thường đẻ từ 12 đến 20 quả trứng. Trứng sẽ nở sau 2 tháng.
Liều gây chết trung bình (LD50) cho chuột là 2 μg/kg (ppb) nếu là taipoxin tinh chất [8] và 30 μg/kg (ppb) nếu là nọc độc tự nhiên của nó.[9]
^Fohlman, J. (1979). “Comparison of two highly toxic Australian snake venoms: The taipan (Oxyuranus s. scutellatus) and the fierce snake (Parademansia microlepidotus)”. Toxicon. 17 (2): 170–2. doi:10.1016/0041-0101(79)90296-4. PMID442105.
^J. Fohlman, D. Eaker, E. Karlsoon, S. Thesleff (1976). “Taipoxin, an extremely potent presynaptic neurotoxin from the venom of the australian snake taipan (Oxyuranus s. scutellatus). Isolation, characterization, quaternary structure and pharmacological properties”. Eur. J. Biochem. 68 (2): 457–69. doi:10.1111/j.1432-1033.1976.tb10833.x. PMID976268.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
^“Strength of Venom”. School of Chemistry, University of Bristol. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2008.
Boulenger GA (1896). Catalogue of the Snakes in the British Museum (Natural History). Volume III., Containing the Colubridæ (Opisthoglyphæ and Proteroglyphæ),... London: Trustees of the British Museum. (Taylor and Francis, printers). xiv + 727 pp. + Plates I-XXV. (Pseudechis microlepidotus and P. ferox, p. 332).
McCoy F(1879). Natural History of Victoria. Prodromus of the Zoology of Victoria; or, Figures and Descriptions of the Living Species of All Classes of the Victorian Indigenous Animals. Decade III. London: G. Robertson. (J. Ferres, government printer, Melbourne). 50 pp. + Plates 21–30. (Diemenia microlepidota, new species, pp. 12–13 + Plate 23, Figures 2–3).