She Wolf (album)

She Wolf
Bìa phiên bản tiêu chuẩn
Album phòng thu của Shakira
Phát hành9 tháng 10 năm 2009 (2009-10-09)
Thu âm2008 – 2009
Thể loại
Thời lượng40:50
Ngôn ngữ
  • Tiếng Anh
  • Tiếng Tây Ban Nha
Hãng đĩaEpic
Sản xuất
Thứ tự album của Shakira
Oral Fixation Tour
(2007)
She Wolf
(2009)
Sale el Sol
(2010)
Đĩa đơn từ She Wolf
  1. "She Wolf"
    Phát hành: 10 tháng 7, 2009
  2. "Did It Again"
    Phát hành: 16 tháng 10, 2009
  3. "Give It Up to Me"
    Phát hành: 26 tháng 10, 2009
  4. "Gypsy"
    Phát hành: 26 tháng 3, 2010

She Wolf (tiếng Tây Ban Nha: Loba) là album phòng thu thứ tám và cũng là album tiếng Anh thứ ba của ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Colombia Shakira, phát hành ngày 9 tháng 10 năm 2009 bởi Epic Records. Đây là album phòng thu tiếng Anh đầu tiên của cô sau bốn năm kể từ Oral Fixation Vol. 2 (2005), và Shakira cũng đóng vai trò điều hành sản xuất dự án với Amanda Ghost, người từng đồng sáng tác bản song ca năm 2007 của nữ ca sĩ với Beyoncé "Beautiful Liar". Ngoài ra, cô cũng hợp tác với nhiều nhà sản xuất khác nhau, như The Neptunes, John Hill, Wyclef Jean, Lukas Burton, Future Cut, Jerry DuplessisTimbaland. Khác với phong cách Latin poppop rock quen thuộc trong những đĩa nhạc trước, She Wolf là một bản thu âm electropop, new waveelectro-disco, kết hợp với những ảnh hưởng từ folkworld music. Nội dung ca từ của album chủ yếu đề cập đến tình yêu và những mối quan hệ, dựa trên những cuộc trò chuyện của nữ ca sĩ với những người bạn nữ của cô.

She Wolf có sự tham gia góp giọng từ Wyclef Jean, Kid CudiLil Wayne, và bao gồm một số bản nhạc được phát hành song song với hai phiên bản tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha, đồng thời ra mắt ở thị trường Mỹ Latinh với tên gọi Loba. Sau khi phát hành, album nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao những thể nghiệm trong âm nhạc và khâu sản xuất của tác phẩm. Đĩa nhạc cũng gặt hái những thành công đáng kể về mặt thương mại khi đứng đầu các bảng xếp hạng tại Ireland, Ý, Mexico và Thụy Sĩ, đồng thời lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia khác, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Áo, Hà Lan, Đức, Tây Ban Nha và Vương quốc Anh. She Wolf ra mắt ở vị trí thứ 15 trên bảng xếp hạng Billboard 200 tại Hoa Kỳ với 89,000 bản, trở thành album thứ tư của Shakira vươn đến top 20 nhưng lại là đĩa nhạc tiếng Anh đầu tiên của cô không lọt vào top 10. Tính đến nay, album đã bán được hơn hai triệu bản trên toàn thế giới.

Bốn đĩa đơn đã được phát hành từ She Wolf. Bài hát chủ đề được chọn làm đĩa đơn mở đường và lọt vào top 10 ở hơn 12 quốc gia, đồng thời đạt vị trí thứ 11 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100. Đĩa đơn tiếp theo "Did It Again" được phát hành trên toàn cầu ngoại trừ Hoa Kỳ, nơi được thay thế bằng "Give It Up to Me", và đều gặt hái những thành công tương đối trên toàn cầu. Đĩa đơn cuối cùng "Gypsy" vươn đến top 10 ở một số thị trường như Đức, Mexico và Tây Ban Nha, nhưng đạt thứ hạng thấp ở những quốc gia khác. Để quảng bá album, Shakira xuất hiện trình diễn trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như America's Got Talent, The Ellen DeGeneres Show, Jimmy Kimmel Live!, Saturday Night Live, giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2009giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2009, cũng như thực hiện chuyến lưu diễn The Sun Comes Out World Tour (2010-11) với 106 đêm diễn và đi qua bốn châu lục, sau đó trở thành một trong những chuyến lưu diễn có doanh thu cao nhất của nghệ sĩ Latinh.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
She Wolf – Phiên bản tiêu chuẩn
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcSản xuấtThời lượng
1."She Wolf"Shakira
  • Shakira
  • Hill
3:10
2."Did It Again"
  • Shakira
  • Williams
3:13
3."Long Time"
  • Shakira
  • Williams
  • Shakira
  • Williams
  • Shakira
  • The Neptunes
2:56
4."Why Wait"
  • Shakira
  • Williams
  • Shakira
  • Williams
  • Shakira
  • The Neptunes
3:43
5."Good Stuff"
  • Shakira
  • Williams
  • Shakira
  • Williams
  • Shakira
  • The Neptunes
3:18
6."Men in This Town"Shakira
  • Shakira
  • Hill
  • Endicott
  • Shakira
  • Hill
3:36
7."Gypsy"
  • Ghost
  • Shakira
  • Dench
  • Sturken
  • Rogers
  • Shakira
  • Ghost
  • Lukas Burton
  • Future Cut
3:18
8."Spy" (hợp tác với Wyclef Jean)
  • Shakira
  • Jean
  • Shakira
  • Jean
3:27
9."Mon Amour"
  • Shakira
  • Albert Menendez
  • Shakira
  • Menendez
  • Shakira
  • Hill
4:06
10."Lo Hecho Está Hecho"
  • Shakira
  • Williams
  • Shakira
  • The Neptunes
3:13
11."Años Luz"
  • Shakira
  • Drexler
  • Shakira
  • Williams
  • Shakira
  • The Neptunes
3:44
12."Loba"
  • Shakira
  • Drexler
  • Shakira
  • Hill
  • Endicott
  • Shakira
  • Hill
3:09
Tổng thời lượng:40:50
She Wolf – Phiên bản tại Nhật Bản (bản nhạc kèm theo)[5]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcSản xuấtThời lượng
13."She Wolf" (Calvin Harris remix)Shakira
  • Shakira
  • Hill
  • Endicott
  • Shakira
  • Hill
4:46
She Wolf – Phiên bản tại Trung Đông (bản nhạc kèm theo)[6]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcSản xuấtThời lượng
13."She Wolf" (Said Mrad remix)Shakira
  • Shakira
  • Hill
  • Endicott
  • Shakira
  • Hill
5:42
14."She Wolf" (Fahmy & Samba's SphinxMix club mix)Shakira
  • Shakira
  • Hill
  • Endicott
  • Shakira
  • Hill
3:59
15."She Wolf" (Mindloop Collective mix)Shakira
  • Shakira
  • Hill
  • Endicott
  • Shakira
  • Hill
3:44
She Wolf – Phiên bản mở rộng[7]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcSản xuấtThời lượng
10."Loba"
  • Shakira
  • Drexler
  • Shakira
  • Hill
  • Endicott
  • Shakira
  • Hill
3:09
11."Lo Hecho Está Hecho"
  • Shakira
  • Drexler
  • Shakira
  • Williams
  • Shakira
  • The Neptunes
3:13
12."Años Luz"
  • Shakira
  • Drexler
  • Shakira
  • Williams
  • Shakira
  • The Neptunes
3:44
13."Give It Up to Me" (hợp tác với Lil Wayne)
  • Shakira
  • Mosley
  • Carter
  • Amanda Ghost
  • Harmon
3:06
14."Did It Again" (hợp tác với Kid Cudi)
  • Shakira
  • Williams
  • Shakira
  • The Neptunes
3:50
15."Gypsy" (trực tiếp)
  • Amanda Ghost
  • Shakira
  • Dench
  • Sturken
  • Rogers
  • Amanda Ghost
  • Shakira
  • Dench
  • Sturken
  • Rogers
 3:27
16."She Wolf" (trực tiếp)Shakira
  • Shakira
  • Hill
  • Endicott
 3:11
She Wolf – Phiên bản LP mở rộng năm 2024
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcSản xuấtThời lượng
10."Loba"
  • Shakira
  • Drexler
  • Shakira
  • Hill
  • Endicott
  • Shakira
  • Hill
3:09
11."Lo Hecho Está Hecho"
  • Shakira
  • Drexler
  • Shakira
  • Williams
  • Shakira
  • The Neptunes
3:13
12."Años Luz"
  • Shakira
  • Drexler
  • Shakira
  • Williams
  • Shakira
  • The Neptunes
3:44
13."Give It Up to Me" (hợp tác với Lil Wayne)
  • Shakira
  • Mosley
  • Carter
  • Amanda Ghost
  • Harmon
3:06
14."Did It Again" (hợp tác với Kid Cudi)
  • Shakira
  • Williams
  • Shakira
  • The Neptunes
3:50
15."Gitana"
  • Amanda Ghost
  • Shakira
  • Dench
  • Sturken
  • Rogers
  • Drexler
  3:27
She Wolf – Phiên bản nhạc số mở rộng năm 2024
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcSản xuấtThời lượng
16."Lo Hecho Está Hecho" (hợp tác với Pitbull)
  • Shakira
  • Drexler
  • Armando Pérez
  • Shakira
  • Williams
  • Shakira
  • The Neptunes
4:24
17."Gypsy" (trực tiếp)
  • Amanda Ghost
  • Shakira
  • Dench
  • Sturken
  • Rogers
  • Amanda Ghost
  • Shakira
  • Dench
  • Sturken
  • Rogers
 3:27
18."She Wolf" (trực tiếp)Shakira
  • Shakira
  • Hill
  • Endicott
 3:11
Loba – Phiên bản tiêu chuẩn
STTNhan đềThời lượng
1."Loba"3:09
2."Lo Hecho Está Hecho"3:13
3."Años Luz"3:44
4."Long Time"2:56
5."Good Stuff"3:18
6."Men in This Town"3:36
7."Gypsy"3:18
8."Spy" (hợp tác với Wyclef Jean)3:27
9."Mon Amour"4:06
10."Did It Again"3:13
11."Why Wait"3:43
12."She Wolf"3:10
Loba – Phiên bản mở rộng[8][9]
STTNhan đềPhổ lờiThời lượng
13."Gitana"
  • Amanda Ghost
  • Shakira
  • Dench
  • Sturken
  • Rogers
  • Drexler
3:27
14."Lo Hecho Está Hecho" (hợp tác với Pitbull) 4:24
15."Gypsy" (trực tiếp) 3:27
16."She Wolf" (Deeplick Club remix) 7:05
17."Loba" (Deep Mariano radio mix) 4:34
Loba – Phiên bản tại Tây Ban Nha, Mexico và Argentina[10][11][12]
STTNhan đềThời lượng
1."Loba"3:09
2."Lo Hecho Está Hecho"3:13
3."Años Luz"3:44
4."She Wolf"3:10
5."Did It Again"3:13
6."Long Time"2:56
7."Why Wait"3:43
8."Good Stuff"3:18
9."Men in This Town"3:36
10."Gypsy"3:18
11."Spy" (hợp tác với Wyclef Jean)3:27
12."Mon Amour"4:06
13."Give It Up to Me" (hợp tác với Lil Wayne)3:06
14."Did It Again" (hợp tác với Kid Cudi)3:50
15."Gypsy" (trực tiếp)3:27
16."She Wolf" (trực tiếp)3:11
17."Lo Hecho Está Hecho" (hợp tác với Pitbull)4:24
Loba – Phiên bản cao cấp (DVD kèm theo)[13]
STTNhan đềThời lượng
1."She Wolf" (video ca nhạc)3:49
2."She Wolf" (hậu trường video)16:33
3."Gypsy" (trực tiếp)3:27
4."Why Wait" (trực tiếp)3:24
5."Interview"5:11

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Argentina (CAPIF)[54] Vàng 20.000^
Argentina (CAPIF)[54]
Loba
Vàng 20.000^
Brasil (Pro-Música Brasil)[55] Bạch kim 60.000
Canada (Music Canada)[56] Vàng 40.000
Chile (IFPI Chile)[57] Vàng 7.500* 
Colombia (ASINCOL)[58] 2× Bạch kim 15,000[59]
Pháp (SNEP)[60] Vàng 50.000*
GCC (IFPI Trung Đông)[61] Bạch kim 6.000*
Đức (BVMI)[62] Vàng 150.000^
Hy Lạp (IFPI Hy Lạp)[63] Vàng 3.000^
Hungary (Mahasz)[64] Vàng 3.000^
Ireland (IRMA)[65] Vàng 7.500^
Ý (FIMI)[66] Bạch kim 70.000*
México (AMPROFON)[67] 2× Bạch kim+Vàng 150.000
Ba Lan (ZPAV)[68] Vàng 10.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[69] Bạch kim 60.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[70] Vàng 15.000^
Anh Quốc (BPI)[71] Vàng 100.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[73] 352,000[72]
Venezuela (APFV)[74] Vàng 5.000* 
Tổng hợp
Toàn cầu 2,000,000[75]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ và phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực Ngày Phiên bản Định dạng Hãng đĩa Ct.
Áo 9 tháng 10, 2009 Tiêu chuẩn [76]
Bỉ
Đức
Ý
Ireland
Hà Lan
Thụy Sĩ [77]
New Zealand [78]
Pháp 12 tháng 10, 2009
[79]
Vương quốc Anh RCA [80][81]
Ireland
Đan Mạch Sony Music [82]
Phần Lan [83]
Hy Lạp [84]
Philippines [85]
Thụy Điển [86]
Na Uy [76]
Nhật Bản 14 tháng 10, 2009 Sony Music Japan [87]
Brazil 15 tháng 10, 2009 Sony Music [88]
Thổ Nhĩ Kỳ 22 tháng 10, 2009 [89]
Úc 6 tháng 11, 2009 [90]
Canada 23 tháng 11, 2009 Mở rộng [91]
Hoa Kỳ Epic [92]
Cao cấp CD+DVD [93]
30 tháng 6, 2021 Mở rộng LP
[94]
4 tháng 10, 2024 Tái bản 2024 [95]
Châu Âu
  • Epic
  • Legacy
  • Sony Music
[96]
Khu vực Ngày Phiên bản Định dạng Hãng đĩa Ct.
Colombia 10 tháng 10, 2009 Tiêu chuẩn
  • CD
  • tải nhạc số
  • Epic
  • Sony Music
[97]
Mexico 12 tháng 10, 2009 [98]
Nam Mĩ [76]
Bồ Đào Nha
Tây Ban Nha 13 tháng 10, 2009
Argentina 22 tháng 3, 2010 Mở rộng [99]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ditzian, Eric (ngày 21 tháng 7 năm 2009). "Shakira Says New Album She Wolf Is 'Very Electronic'". MTV. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2013.
  2. ^ Cinquemani, Sal (ngày 9 tháng 11 năm 2009). "Shakira: She Wolf". Slant Magazine. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ Michael Cragg. "Shakira feat Rihanna – Can't Remember To Forget You". The Guardian. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2014.
  4. ^ Thomas, Stephen Erlewine. "She Wolf". AllMusic. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2024.
  5. ^ "She Wolf". iTunes Store (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013.[liên kết hỏng]
  6. ^ ":: Virgin Megastore:: She Wolf". Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2014.
  7. ^ "She Wolf". Amazon. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2013.
  8. ^ "Loba (Expanded Version)". Amazon. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2013.
  9. ^ "Loba". iTunes Store (bằng tiếng Tây Ban Nha). Mexico. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2013.
  10. ^ "Loba de Shakira". ngày 9 tháng 10 năm 2009 – qua itunes.apple.com.
  11. ^ "Loba de Shakira". ngày 9 tháng 10 năm 2009 – qua itunes.apple.com.
  12. ^ "Loba de Shakira". ngày 9 tháng 10 năm 2009 – qua itunes.apple.com.
  13. ^ "She Wolf — Edição Premium" (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Brazil: Saraiva. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2013.
  14. ^ "Austriancharts.at – Shakira – She Wolf" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
  15. ^ "Ultratop.be – Shakira – She Wolf" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.
  16. ^ "Ultratop.be – Shakira – She Wolf" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.
  17. ^ "CD - Top 20 Semanal" (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ABPD. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2010.
  18. ^ "Shakira Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  19. ^ "Shakira- She Wolf" (bằng tiếng Croatia). Top of the Shops. HDU. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2013.
  20. ^ "Czech Albums – Top 100" (bằng tiếng Séc). ČNS IFPI. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2014. Ghi chú: Trên trang xếp hạng này, chọn 201011 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu bảng xếp hạng chính xác.
  21. ^ "Danishcharts.dk – Shakira – She Wolf" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.
  22. ^ "Dutchcharts.nl – Shakira – She Wolf" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.
  23. ^ Sexton, Paul (ngày 22 tháng 10 năm 2009). "Madonna, Robbie Williams Rule In Europe". Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
  24. ^ "Shakira: She Wolf" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.
  25. ^ "Lescharts.com – Shakira – She Wolf" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.
  26. ^ "Longplay-Chartverfolgung at Musicline" (bằng tiếng Đức). Musicline.de. Phononet GmbH. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.
  27. ^ "Shakira- She Wolf (Album)". greekcharts.com (bằng tiếng Hy Lạp). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2013.
  28. ^ "Irish Music Charts Archive". GfK Group. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2013.
  29. ^ "Italiancharts.com – Shakira – She Wolf" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.
  30. ^ "2009年10月12日~2009年10月18日のCDアルバム週間ランキング(2009年10月26日付)" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2013.
  31. ^ "Shakira- Loba (Album)". mexicancharts.com (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2013.
  32. ^ "Norwegiancharts.com – Shakira – She Wolf" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.
  33. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2014.
  34. ^ "Portuguesecharts.com – Shakira – She Wolf" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.
  35. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2024.
  36. ^ "Spanishcharts.com – Shakira – She Wolf" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.
  37. ^ "Swedishcharts.com – Shakira – She Wolf" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.
  38. ^ "Swisscharts.com – Shakira – She Wolf" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.
  39. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2014.
  40. ^ "Shakira Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.
  41. ^ "Classement Albums – année 2009" (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2013.
  42. ^ "Classifiche annuali dei cd, dvd, compilation più venduti e digital download più scaricati online nel 2009" (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. ngày 19 tháng 1 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2011.
  43. ^ "Top 100 México - Los más vendidos 2010" (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2020.
  44. ^ "Top 50 Albumes 2009" (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2013.
  45. ^ "Swiss Year- End Charts 2009". swisscharts.com (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2013.
  46. ^ "The Top 400 Artist Albums of 2009" (PDF). Chartwatch: 2009 Chart Booklet. Zobbel.de. tr. 34–36. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2021.
  47. ^ "2010 Year End Charts – European Top 100 Albums". Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2013.
  48. ^ "Összesített album- és válogatáslemez-lista - helyezés alapján". Slagerlistak (bằng tiếng Hungary). Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2021.
  49. ^ "Top 100 Artisti" (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc (ZIP and PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2013.
  50. ^ "Top 100 México - Los más vendidos 2010" (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2020.
  51. ^ "Top 50 Albumes 2010" (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2013.
  52. ^ "Swiss Year- End Charts 2010". swisscharts.com (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2013.
  53. ^ "Shakira- Chart History". Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2013.
  54. ^ a b "Discos de Oro y Platino" (bằng tiếng Tây Ban Nha). CAPIF. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2013.
  55. ^ "Chứng nhận album Brasil – Shakira – She Wolf" (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil.
  56. ^ "Chứng nhận album Canada – Shakira – She Wolf" (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2024.
  57. ^ Shakira alcanza discos de Oro y Platino en América Latina Consultado el 19 de agosto de 2018
  58. ^ "Shakira logra doble disco de platino en Colombia – Música" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Terra Networks. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2012.
  59. ^ "Los tropiezos de She Wolf en E.U." El Tiempo (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 15 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2023.
  60. ^ "Chứng nhận album Pháp – Shakira – She Wolf" (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  61. ^ "Chứng nhận IFPI Trung Đông – 2009" (bằng tiếng Anh). IFPI Trung Đông. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2014.
  62. ^ "Gold-/Platin-Datenbank (Shakira; 'She Wolf')" (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  63. ^ "Ελληνικό Chart – Top 50 Ξένων Aλμπουμ" (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Hy Lạp. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2020.
  64. ^ "Adatbázis – Arany- és platinalemezek – 2010" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ.
  65. ^ "The Irish Charts - 2009 Certification Awards - Platinum" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Âm nhạc Thu âm Ireland.
  66. ^ "Chứng nhận album Ý – Shakira – She Wolf" (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "2009" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "She Wolf" ở mục "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới "Sezione".
  67. ^ "Certificaciones" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Nhập Shakira ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Loba ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  68. ^ "Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2009 roku" (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan.
  69. ^ "Chứng nhận album Tây Ban Nha" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Chọn Álbumes dưới "Categoría", chọn 2009 dưới "Año". Chọn 53 dưới "Semana". Nhấn vào "BUSCAR LISTA".
  70. ^ "The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('She Wolf')" (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  71. ^ "Chứng nhận album Anh Quốc – Shakira – She Wolf" (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry.
  72. ^ Jon Pareles (ngày 14 tháng 10 năm 2010). "Shakira Conquers New Arenas". The New York Times. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2017.
  73. ^ "Chứng nhận album Hoa Kỳ – Shakira – She Wolf" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  74. ^ "Shakira alcanza discos de Oro y Platino en América Latina" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Terra Networks. ngày 23 tháng 11 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2013.
  75. ^ "Shakira to be named Latin Grammy Person of the Year". BBC. ngày 27 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2018.
  76. ^ a b c "> Shakira's Official Website. Sign up for email updates!". Shakira.com. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2009.
  77. ^ "Citydisc.ch - Musik - She Wolf". ngày 6 tháng 7 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2009.
  78. ^ Steffen Hung. "Shakira - She Wolf". charts.org.nz. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2009.
  79. ^ "She Wolf:SHAKIRA:Amazon.fr: CD et Vinyles". Amazon. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2025.
  80. ^ "(UK): Shakira — She Wolf: CD — Free Delivery". Play.com. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2009.
  81. ^ "She Wolf: Shakira: Amazon.co.uk: Music". Amazon.co.uk. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2009.
  82. ^ "She Wolf — Shakira — Musik — CDON.COM". Cdon.dk. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2009.
  83. ^ "She Wolf — Shakira — Musiikki — CDON.COM". Cdon.fi. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2009.
  84. ^ "SHE WOLF" (bằng tiếng Hy Lạp). musical.gr. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2009.
  85. ^ "She Wolf — Shakira — Music — Sony Music Entertainment Philippines". Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2009.[liên kết hỏng]
  86. ^ "She Wolf — Shakira — Musik — CDON.COM". Cdon.se. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2009.
  87. ^ "She Wolf: 女狼" (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2025.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  88. ^ "Shakira - She Wolf (Album, Deluxe Edition, Reissue)". Discogs. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2025.
  89. ^ "dr.com.tr". Dr.com.tr. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2009.
  90. ^ "Shakira — She Wolf CD". CD Online. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2009.
  91. ^ "music, dvd, videogames, MP3 digital downloads". hmv.ca. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2009.
  92. ^ "> Shakira's Official Website. Sign up for email updates!". Shakira.com. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2009.
  93. ^ "She Wolf: Deluxe Edition (CD & DVD)". Amazon. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2025.
  94. ^ "She Wolf - Exclusive Limited Edition Light Mint Green Colored Vinyl 2x LP". Amazon. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2025.
  95. ^ "Shakira - She Wolf (Vinyl): Target". Target. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2025.
  96. ^ "She Wolf 2LP - Sea Glass Swirl - Shakira European Store". Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2025.
  97. ^ "Shakira - She Wolf (Album, Enhanced)". Discogs. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2025.
  98. ^ "Mixup Music Store". Mixup.com.mx. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2009.
  99. ^ "Sony Music Argentina corfirms a "Loba" special release (in spanish)". Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2010.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một vài nét về bố đường quốc dân Nanami Kento - Jujutsu Kaisen
Một vài nét về bố đường quốc dân Nanami Kento - Jujutsu Kaisen
Lúc bạn nhận ra người khác đi làm vì đam mê là khi trên tay họ là số tiền trị giá hơn cả trăm triệu thì Sugar Daddy Nanami là một minh chứng khi bên ngoài trầm ổn, trưởng thành
Tổng hợp các thông tin về ReVanced
Tổng hợp các thông tin về ReVanced
ReVanced là team sẽ tiếp nối dự án của team Vanced - hỗ trợ tạo ra bản mod YouTube không quảng cáo cho mọi người
Một vài yếu tố thần thoại qua hình tượng loài quỷ trong Kimetsu no Yaiba
Một vài yếu tố thần thoại qua hình tượng loài quỷ trong Kimetsu no Yaiba
Kimetsu no Yaiba (hay còn được biết tới với tên Việt hóa Thanh gươm diệt quỷ) là một bộ manga Nhật Bản do tác giả Gotoge Koyoharu sáng tác và minh hoạ
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Trên đời này không có gì là tuyệt đối cả, nhất là với mấy cái kĩ năng có chữ "tuyệt đối" trong tên, càng tin vào "tuyệt đối", càng dễ hẹo