Summer Nights là phiên bản tái phát hành đặc biệt từ mini-album thứ năm What Is Love? của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Twice . Album được phát hành trực tuyến trên các trang âm nhạc và các cửa hàng vào ngày 9 tháng 7 năm 2018 bởi JYP Entertainment .[ 2] [ 3] [ 4] [ 5]
Ngày 7 tháng 6 năm 2018, JYP Entertainment (JYPE) xác nhận theo lịch trình, Twice sẽ trở lại vào tháng 7 và MV cho bài hát chủ đề đã được quay tại Nhật Bản.[ 6] Cuối tháng đó, có thông báo Twice sẽ phát hành album đặc biệt có tựa đề Summer Nights , là album đặc biệt tái phát hành từ mini-album thứ năm What Is Love? . Album mới gồm 9 ca khúc: 6 bài hát đã được phát hành trước đó và thêm 3 bài hát mới, bao gồm cả ca khúc chủ đề "Dance the Night Away " là bài hát mùa hè với giai điệu tươi vui phù hợp với tiết trời oi bức và ca khúc "Shot Thru the Heart" được viết lời bởi các thành viên người Nhật Bản — Momo, Sana và Mina.[ 7] [ 8] [ 9] [ 10]
Video preview ngắn về ba ca khúc mới đã được phát hành vào ngày 8 tháng 7.[ 11] Album cùng với MV cho bài hát chủ đề "Dance the Night Away" chính thức được phát hành ngay vào ngày hôm sau trên các trang nghe nhạc trực tuyến.[ 1] [ 12] [ 13] [ 14]
Ngày 19 tháng 6 năm 2018, có thông tin xác nhận Twice sẽ trở thành khách mời cho chương trình Idol Room , đây chính là show quảng bá cho Summer Nights đầu tiên của nhóm.[ 15]
1. "Dance the Night Away " Wheesung (Realslow) Jonatan Gusmark & Ludvig Evers a.k.a Moonshine 3:02 2. "Chillax" Galactika Lee Woo-min "collapsedone" Valeria Del Prete Lee Woo-min "collapsedone" 3:07 3. "Shot Thru the Heart" David Anthony Eames 3:26 4. "What Is Love? " J.Y. Park "The Asiansoul" J.Y. Park "The Asiansoul" Lee Woo-min "collapsedone" 3:29 5. "Sweet Talker" Erik Lidbom for Hitfire Production 3:29 6. "Ho!" Jihyo The Elev3n 3:10 7. "Dejavu" Chloe Hayley Aitken Jan Hallvard Larsen Eirik Johansen Anne Judith Stokke Wik Ronny Vidar Svendsen Nermin Harambasic 3:17 8. "Say Yes" Monotree Monotree Monotree 3:04 9. "Stuck" Galactika Frants Valeria Del Prete Sean Alexander 3:35 Tổng thời lượng: 29:44
Công trạng được ghi nhận tại nguồn ghi chú trên album.[ 16]
Thu âm
JYPE Studios, Seoul, Hàn Quốc
Hòa âm
Mirrorball Studios, North Hollywood, California
JYPE Studios, Seoul, Hàn Quốc
Koko Sound, Seoul, Hàn Quốc
821 Sound, Seoul, Hàn Quốc
Giám sát
821 Sound Mastering, Seoul, Hàn Quốc
J. Y. Park "The Asiansoul" – sản xuất
Lee Ji-young – chỉ đạo và phối hợp (A&R )
Jang Ha-na – âm nhạc (A&R)
Kim Yeo-joo (Jane Kim) – âm nhạc (A&R)
Kim Ji-hyeong – sản xuất (A&R)
Cha Ji-yoon – sản xuất (A&R)
Choi A-ra – sản xuất (A&R)
Kim Bo-hyeon – thiết kế (A&R), ý tưởng và thiết kế album
Kim Tae-eun – thiết kế (A&R), ý tưởng, thiết kế album và thiết kế web
Choi Jeong-eun – thiết kế (A&R), ý tưởng và thiết kế album
Lee So-yeon – thiết kế (A&R), ý tưởng, thiết kế album và thiết kế web
Seo Yeon-ah – thiết kế (A&R) và thiết kế web
Choi Hye-jin – kĩ sư thu âm và hòa âm, biên tập kĩ thuật số ("Dance the Night Away ")
Lim Hong-jin – kĩ sư thu âm và hòa âm
Eom Se-hee – kĩ sư thu âm và hòa âm
No Min-ji – kĩ sư thu âm
Tony Maserati – kĩ sư hòa âm
James Krausse – kĩ sư hòa âm
Lee Tae-seop – kĩ sư hòa âm
Ko Hyeon-jeong – kĩ sư hòa âm
Master Key – kĩ sư hòa âm
Kwon Nam-woo – kĩ sư giám sát
Naive Production – chỉ đạo video
Kim Young-jo – điều hành sản xuất video
Yoo Seung-woo – điều hành sản xuất video
Kwak Gi-gon tại TEO Agency – nhiếp ảnh gia
Jung Nan-young tại Lulu – chỉ đạo làm tóc
Son Eun-hee tại Lulu – chỉ đạo làm tóc
Choi Ji-young tại Lulu – chỉ đạo làm tóc
Jo Sang-ki tại Lulu – chỉ đạo trang điểm
Zia tại Lulu – chỉ đạo trang điểm
Jeon Dal-lae tại Lulu – chỉ đạo trang điểm
Won Jung-yo tại Bit&Boot – chỉ đạo trang điểm
Choi Su-ji tại Bit&Boot – chỉ đạo trang điểm
Oh Yu-ra – chỉ đạo style
Shin Hyun-kuk – giám đốc quản lý và tiếp thị
Kang Da-sol – vũ đạo
Kim Sun-mi – vũ đạo
Nana choreographer crew – vũ đạo
Today Art – tô màu
Moonshine – toàn bộ nhạc cụ ("Dance the Night Away")
Wheesung (Realslow) – chỉ đạo giọng hát ("Dance the Night Away")
Kwon Seo-young – giọng nền ("Dance the Night Away")
Jung Eun-kyung – biên tập kĩ thuật số ("Dance the Night Away")
Lee Woo-min "collapsedone" – toàn bộ nhạc cụ, lập trình máy tính , guitar, và ("Chillax" và "What Is Love?"), piano ("What Is Love?")
Friday of Galactika – chỉ đạo giọng hát ("Chillax"), sản xuất giọng hát và giọng nền ("What Is Love?" và "Stuck"), kĩ sư thu âm ("Stuck")
E.Na – giọng nền ("Chillax", "What Is Love?" và "Stuck")
David Anthony Eames – nhạc cụ và lập trình máy tính ("Shot Thru the Heart")
Kevin Oppa – chỉ đạo giọng hát ("Shot Thru the Heart")
Park Sung-mi – giọng nền ("Shot Thru the Heart")
Park Soo-min – giọng nền ("What Is Love?", "Sweet Talker" và "Ho!")
Erik Lidbom – nhạc cụ, lập trình máy tính và biên tập kĩ thuật số ("Sweet Talker")
Armadillo – chỉ đạo giọng hát ("Sweet Talker")
Jiyoung Shin NYC – biên tập bổ sung ("Sweet Talker", "Ho!" và "Dejavu")
The Elev3n – nhạc cụ, lập trình máy tính và biên tập kĩ thuật số ("Ho!")
Kim Seung-soo – chỉ đạo giọng hát ("Ho!")
Metal Audio (Eirik Johansen và Jan Hallvard Larsen) – nhạc cụ và lập trình máy tính ("Dejavu")
Hayley Aitken – giọng nền ("Dejavu")
Anne Judith Wik – giọng nền ("Dejavu")
Jowul – chỉ đạo giọng hát ("Dejavu")
Lee Ju-hyeong – kĩ sư thu âm và chỉ đạo giọng hát, keyboard, điều hành Pro Tools và biên tập kĩ thuật số ("Say Yes")
Jeon Jae-hee – giọng nền ("Say Yes")
Jeok Jae – guitar ("Say Yes")
Kim Byeong-seok – bass ("Say Yes")
Frants – nhạc cụ, lập trình máy tính, synth, bass và trống ("Stuck")
Shane – guitar ("Stuck")
^ a b c “Summer Nights” . Melon (bằng tiếng Hàn). Kakao M Corp. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2018 .
^ “TWICE to return with summer dance music next week” . Yonhap News . Yonhap News Agency. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018 .
^ Hwang, Ji-young. “" 한여름 밤의 파티" 트와이스, 완전체 컴백 티저 공개” . Naver (bằng tiếng Hàn). Ilgan Sports. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018 .
^ Park, So-hyun. “' 특급만남' 트와이스X휘성 성사됐다...'댄스 더 나잇 어웨이' 작사 참여” . Naver (bằng tiếng Hàn). Xports News. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018 .
^ Herman, Tamar. “TWICE Get Ready to 'Dance the Night Away' in Tropical New Video: Watch” . Billboard . Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2018 .
^ Hwang, Hye-jin. “트와이스 측 "7월 컴백 목표로 작업중, 일본서 MV 촬영완료"(공식)” . Newsen (bằng tiếng Hàn). Newsen. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018 .
^ “Twice to return with 'Dance the Night Away' on July 9” . Kpop Herald . Herald Corporation. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018 .
^ “This is what Twice wears to beach” . Kpop Herald . Herald Corporation. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2018 .
^ “TWICE to come back with 'Dance The Night Away' written by Whee Sung” . KBS World . KBS World. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018 .
^ Yoo, Ji-hye. “모모·사나·미나, 트와이스 신곡 '샷 스루 더 하트'로 첫 작사 참여” . Naver (bằng tiếng Hàn). OSEN. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2018 .
^ Shin, Yeon-kyung. “' 컴백 D-1' 트와이스, '서머 나잇' 신곡 프리뷰 티저로 '시선집중' ” . Naver (bằng tiếng Hàn). MK Sports. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2018 .
^ Jeong, Ji-won. “[퇴근길 신곡] 올해 여름, 트와이스와 함께 'Dance The Night Away' ” . Naver (bằng tiếng Hàn). OSEN. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2018 .
^ Soh, Serena. “Twice dances all the way to the top of the charts” . Kpop Herald . Herald Corporation. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2018 .
^ “TWICE's new song takes local music charts by storm” . Yonhap News . Yonhap News Agency. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2018 .
^ Jeon, Hyo-jin. “[공식] 트와이스, '아이돌룸' 출연...7월 컴백 첫 예능” . Naver (bằng tiếng Hàn). Sports DongA. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018 .
^ Summer Nights (CD). Twice . JYP Entertainment . 2018.Quản lý CS1: khác (liên kết )
^ “週間 CDアルバムランキング” . Oricon (bằng tiếng Nhật). Oricon News. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018 .
^ “週間 デジタルアルバムランキング” . Oricon (bằng tiếng Nhật). Oricon News. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018 .
^ “Hot Albums” . Billboard Japan . Billboard Japan. ngày 23 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018 .
^ “Gaon Album Chart – Week 28, 2018” . Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018 .
^ “World Albums” . Billboard . Billboard Music. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018 .
^ “年間 アルバムランキング – 2018年度” . Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME Inc. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2018 .
^ “2018년 Album Chart” . Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019 .
^ LÃNH THỔ THIẾU HOẶC KHÔNG CÓ: Hàn Quốc (Gaon ).
^ “올해의 가수 (앨범) 후보자” [Artist of the Year (Album) nominees]. 8th Gaon Chart Music Awards 2018 (bằng tiếng Hàn). KMCIA. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019 .
^ “Summer Nights” . iTunes . Apple Inc. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2018 .
^ “트와이스(2, TWICE) - SUMMER NIGHTS: SPECIAL 2집” (bằng tiếng Hàn). Hanteo. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2018 .
Album phòng thu
Album tổng hợp Album tái phát hành Mini album
Đĩa đơn
Tiếng Hàn Tiếng Nhật Tiếng Anh
Bài viết liên quan