Tàu điện ngầm Tokyo | |||
---|---|---|---|
![]() | |||
![]() | |||
Tổng quan | |||
Địa điểm | Tokyo, Nhật Bản | ||
Loại tuyến | Tàu điện ngầm | ||
Số lượng tuyến | 13 | ||
Số nhà ga | 285 | ||
Lượt khách hàng ngày | |||
Lượt khách hàng năm | 3,921 tỷ (2019)[3] | ||
Hoạt động | |||
Bắt đầu vận hành | 30 tháng 12 năm 1927 | ||
Đơn vị vận hành | Công ty cổ phần Tàu điện ngầm Tokyo (Tokyo Metro Co.), Cục Giao thông vận tải Đô thị Tokyo (Toei) | ||
Kỹ thuật | |||
Chiều dài hệ thống | 304,1 km (189,0 mi) | ||
Khổ đường sắt | 1.067 mm (3 ft 6 in), 1.435 mm trên các tuyến Ginza, Marunouchi, Asakusa Toei & Ōedo Toei, 1.372 mm trên Tuyến Shinjuku Toei | ||
|
Tại Tokyo hiện đang vận hành hai hệ thống tàu điện ngầm (Nhật: 地下鉄 (Địa hạ thiết) Hepburn: chikatetsu) lớn: Tokyo Metro và Tàu điện ngầm Toei. Hầu hết mạng lưới nằm trong phạm vi 23 quận đặc biệt, với một số đoạn kéo dài tới các tỉnh Chiba và Saitama. Đây là một phần của mạng lưới đường sắt chở khách của Vùng thủ đô Tokyo, với dịch vụ trực thông kết nối tới các tuyến đường sắt ngoại ô tại Tây Tokyo và tỉnh Kanagawa.
Có hai đơn vị vận hành tàu điện ngầm chính tại Tokyo:
Tính đến năm 2023[cập nhật], mạng lưới tàu điện ngầm tại Tokyo, bao gồm cả Tokyo Metro và Tàu điện ngầm Toei, bao gồm 286 nhà ga và 13 tuyến, với tổng chiều dài 304,0 kilômét (188,9 mi). Hai mạng lưới Tokyo Metro và Toei kết hợp chuyên chở trung bình hơn 8 triệu hành khách mỗi ngày.[5] Mặc dù được xếp hạng thứ hai thế giới về lượng hành khách sử dụng (xếp sau Tàu điện ngầm Thượng Hải) tính đến năm 2019, tàu điện ngầm chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng thể mạng lưới vận tải đường sắt công cộng tại Tokyo—chỉ 286 trong tổng số 938 nhà ga đường sắt, tính đến năm 2020.[6] Với 8,7 triệu hành khách mỗi ngày, hệ thống tàu điện ngầm Tokyo chỉ mới phục vụ 22% trong tổng số 40 triệu hành khách tham gia giao thông đường sắt hàng ngày tại thành phố Tokyo.[7] Các hệ thống đường sắt đô thị khác bao gồm Keikyu (trước đây là Đường sắt Tốc hành Điện Keihin), Keiō, Đường sắt Điện Keisei, Đường sắt Điện Odakyu, Đường sắt Seibu, Đường sắt Tobu và Tokyu.
Màu tuyến | Biểu tượng | Tên tuyến | Tiếng Nhật | Chiều dài | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tokyo Metro | |||||||||
Cam | ![]() |
Tuyến Ginza | 銀座線 | 14,3 km | |||||
Đỏ | ![]() |
Tuyến Marunouchi | 丸ノ内線 | 27,4 km | |||||
![]() |
Tuyến nhánh Tuyến Marunouchi | 丸ノ内線分岐線 | 3,2 km | ||||||
Bạc | ![]() |
Tuyến Hibiya | 日比谷線 | 20,3 km | |||||
Xanh da trời | ![]() |
Tuyến Tōzai | 東西線 | 30,8 km | |||||
Xanh lá | ![]() |
Tuyến Chiyoda | 千代田線 | 24,0 km | |||||
Tuyến nhánh Tuyến Chiyoda | 千代田線分岐線 | 2,6 km | |||||||
Vàng | ![]() |
Tuyến Yūrakuchō | 有楽町線 | 28,3 km | |||||
Tím | ![]() |
Tuyến Hanzōmon | 半蔵門線 | 16,8 km | |||||
Xanh mòng két | ![]() |
Tuyến Namboku | 南北線 | 21,3 km | |||||
Nâu | ![]() |
Tuyến Fukutoshin | 副都心線 | 20,2 km | |||||
Tàu điện ngầm Toei | |||||||||
Hồng | ![]() |
Tuyến Asakusa | 浅草線 | 18,3 km | |||||
Xanh lam | ![]() |
Tuyến Mita | 三田線 | 26,5 km | |||||
Xanh lá | ![]() |
Tuyến Shinjuku | 新宿線 | 23,5 km | |||||
Magenta | ![]() |
Tuyến Ōedo | 大江戸線 | 40,7 km |
Một số tuyến khác không được phân loại chính thức là tàu điện ngầm:
Tàu điện ngầm Yokohama và Tuyến Minatomirai cũng hoạt động tại khu vực Vùng thủ đô Tokyo, nhưng chúng không kết nối trực tiếp với mạng lưới tàu điện ngầm Tokyo. Tuy nhiên, các chuyến tàu trực thông trực tiếp từ Tuyến Fukutoshin Tokyo Metro vẫn thường xuyên chạy vào Tuyến Minatomirai của Yokohama thông qua Tuyến Tōkyū Tōyoko.