Thằn lằn cá sấu Trung Quốc

Shinisaurus crocodilurus
Tình trạng bảo tồn
CITES Phụ lục II (CITES)[2]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Họ (familia)Shinisauridae
Chi (genus)Shinisaurus
Ahl, 1930
Loài (species)S. crocodilurus
Danh pháp hai phần
Shinisaurus crocodilurus
Ahl, 1930

Thằn lằn cá sấu (tên khoa học: Shinisaurus crocodilurus) sống trên cây ở ven các con suối trong rừng xanh trên độ cao 800 m, leo trèo cây rất giỏi. Hoạt động mạnh từ tháng 4 đến tháng 5, thức ăn là các loài côn trùng nhỏ. Mới nhìn bạn có cảm giác như một chú cá sấu con nhưng thực chất là một loài thằn lằn.

Đây là loài thằn lằn sống nửa trên cạn nửa dưới nước ở các khu rừng mát mẻ ở Hồ Nam, Quảng Tây, Quảng ĐôngQuý Châu của Trung Quốc cũng như tại khu vực rừng Yên Tử thuộc hai tỉnh Bắc GiangQuảng Ninh của Việt Nam[3][4][5].

Nó là loài duy nhất của chi Shinisaurus, một thời từng được coi là thuộc họ Xenosauridae, một họ với các loài sinh sống ở MéxicoTrung Mỹ[6], nhưng các phân tích phân tử gần đây đã hỗ trợ mối quan hệ họ hàng gần của nó với họ Varanidae và sự phục hồi họ Shinisauridae Ahn, 1930 là có cơ sở[7].

Thằn lằn cá sấu dành phần lớn thời gian trong vùng nước nông hoặc những cành cây nhô ra và săn bắt cá, nòng nọc, ốc sên và côn trùng[8]. Đây là loài ít được nghiên cứu và hiếm, được liệt trong Phụ lục II của CITES, quy định việc mua bán quốc tế các loài sinh vật[9].

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nguyen T. Q., Hamilton P. & Ziegler T. (2014). “Shinisaurus crocodilurus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2014.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế.
  2. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên CITES
  3. ^ Nguyễn Văn Sáng; Hồ Thu Cúc, Nguyễn Quảng Trường, 2009. Herpetofauna of Vietnam. Chimaira, Frankfurt, 768 trang.
  4. ^ Ziegler T.; Khac Quyet L.; Ngoc Thanh V.; Hendrix R. & Böhme W., 2008. A comparative study of crocodile lizards (Shinisaurus crocodilurus AHL 1930) from Vietnam and China. Raffles Bull. Zool. 56 (1): 181-187, ISSN: 2172445
  5. ^ Mona van Schingen, Flora Ihlow, Truong Quang Nguyen, Thomas Ziegler, Michael Bonkowski, Zhengjun Wu & Dennis Rödder, 2014. Potential distribution and effectiveness of the protected area network for the crocodile lizard, Shinisaurus crocodilurus (Reptilia: Squamata: Sauria). Salamandra 50(2) 71-76, ISSN 0036-3375.
  6. ^ Mattison, Christopher; Mattison, Chris (2004). Lizards of the World. New York: Facts on File. tr. 172. ISBN 0-8160-5716-8.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  7. ^ Nicolas Vidal, Julie Marin, Julia Sassi, Fabia U. Battistuzzi, Steve Donnellan, Alison J. Fitch, Bryan G. Fry, Freek J. Vonk, Ricardo C. Rodriguez de la Vega, Arnaud Couloux và S. Blair Hedges, 2012. Molecular evidence for an Asian origin of monitor lizards followed by Tertiary dispersals to Africa and Australasia Biol. Lett. 8(5): 853-855, doi:10.1098/rsbl.2012.0460
  8. ^ “Chinese crocodile lizard”. Vườn thú Detroit. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.[liên kết hỏng]
  9. ^ “Chinese Crocodile Lizard”. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mẫu ấm trầm ca Vila - Genshin Impact
Mẫu ấm trầm ca Vila - Genshin Impact
Chia sẻ vài hình ảnh về villa
Download Pokemon Flora Sky (Final Version Released)
Download Pokemon Flora Sky (Final Version Released)
Bạn sẽ đến một vùng đất nơi đầy những sự bí ẩn về những Pokemon huyền thoại
Tổng quan về bang Tokyo Manji trong Tokyo Revengers
Tổng quan về bang Tokyo Manji trong Tokyo Revengers
Tokyo Manji Gang (東京卍會, Tōkyō Manji-Kai?), thường được viết tắt là Toman (東卍, Tōman?), là một băng đảng mô tô có trụ sở tại Shibuya, Tokyo
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Kakuja (赫者, red one, kakuja) là một loại giáp với kagune biến hình bao phủ cơ thể của ma cà rồng. Mặc dù hiếm gặp, nhưng nó có thể xảy ra do ăn thịt đồng loại lặp đi lặp lại