The Hills (bài hát)

"The Hills"
Đĩa đơn của The Weeknd
từ album Beauty Behind the Madness
Phát hành27 tháng 5 năm 2015 (2015-05-27)
Thu âm2014
Thể loại
Thời lượng3:56
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của The Weeknd
"Earned It"
(2014)
"The Hills"
(2015)
"Can't Feel My Face"
(2015)
Video âm nhạc
"The Hills" trên YouTube

"The Hills" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ The Weeknd nằm trong album phòng thu thứ hai của anh, Beauty Behind the Madness (2015). Nó được phát hành vào ngày 27 tháng 5 năm 2015 như là đĩa đơn thứ hai trích từ album bởi XORepublic Records. Được ra mắt lần đầu tiên sau khi The Weeknd trình diễn tại Liên hoan South by Southwest (SXSW) vào ngày 19 tháng 3 năm 2015 với tựa đề "Mood Music", bài hát được đồng viết lời bởi nam ca sĩ, Emmanuel Nickerson, Ahmad Balshe với Illangelo, cộng tác viên quen thuộc xuyên suốt sự nghiệp của anh, đồng thời cũng chịu trách nhiệm nó với Mano. "The Hills" là một bản alternative R&B kết hợp với những yếu tố từ trap mang nội dung đề cập đến một người đàn ông đang có mối quan hệ tình cảm bí mật với một người nổi tiếng, và anh bắt đầu nhận ra rằng mình đang nhận được nhiều sự chú ý như một ngôi sao thông qua hình tượng những ngọn đồi có mắt, nhằm ám chỉ việc mọi người đang theo dõi anh. Hai phiên bản phối lại khác nhau của bài hát, với sự tham gia góp giọng lần lượt của EminemNicki Minaj, cũng được phát hành.

Sau khi phát hành, "The Hills" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao sự trở lại với những giai điệu R&B của The Weeknd sau bản nhạc mang hơi hướng pop "Earned It", chất giọng nội lực của nam ca sĩ và quá trình sản xuất nó, đồng thời xuất hiện trong danh sách những tác phẩm xuất sắc nhất năm bởi nhiều ấn phẩm và tổ chức âm nhạc, như Rolling Stone, BillboardTime. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng tại giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2016 cho Top Bài hát R&B. "The Hills" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu bảng xếp hạng ở Canada và lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia khác, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Úc, Ireland, New Zealand và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong sáu tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân thứ hai của anh tại đây. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 13 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Video ca nhạc cho "The Hills" được đạo diễn bởi Grant Singer, trong đó bao gồm những cảnh The Weeknd tỉnh dậy sau một vụ tai nạn xe hơi rồi thoát ra ngoài và chảy máu từ chiếc xe bị lội ngược, trước khi tình cờ xuống đường và đi đến một căn biệt thự bỏ hoang. Một video ca nhạc khác cho bản phối lại hợp tác với Eminem cũng được phát hành, với những hình ảnh nam ca sĩ rời khỏi một căn cứ bí mật và hướng đến chiếc xe limo của anh, nhưng chiếc xe đã phát nổ dữ dội và thiêu rụi anh. Để quảng bá bài hát, nam ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Saturday Night Live, The Voice, giải BET năm 2015, giải Video của MuchMusic năm 2015, giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2015giải Brit năm 2016, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của anh. Kể từ khi phát hành, "The Hills" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ khác nhau, như Lil Wayne, Dua Lipa, Camila Cabello, Slaves, Madilyn BaileyThe Key of Awesome, cũng như xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm Life in Pieces, PattayaSkam.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tải kĩ thuật số
  1. "The Hills" – 3:55
  • Tải kĩ thuật số – phối lại[1]
  1. "The Hills" (hợp tác với Eminem) – 4:23
  2. "The Hills" (hợp tác với Nicki Minaj) – 4:02
  • Tải kĩ thuật số – phối lại
  1. "The Hills" (RL Grime phối lại) – 4:31
  2. "The Hills" (Dimitri Vegas & Like Mike phối lại) — 5:55

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[57] 3× Bạch kim 210.000double-dagger
Bỉ (BEA)[58] Vàng 10.000double-dagger
Canada (Music Canada)[59] 3× Bạch kim 240.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[60] Bạch kim 60.000^
Pháp (SNEP)[61] 23,200[36]
Đức (BVMI)[62] Bạch kim 300.000double-dagger
Ý (FIMI)[63] Bạch kim 50.000double-dagger
México (AMPROFON)[64] 2× Bạch kim 120.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[65] 2× Bạch kim 30.000*
Na Uy (IFPI)[66] Vàng 20.000double-dagger
Ba Lan (ZPAV)[67] 3× Bạch kim 60.000double-dagger
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[68] Vàng 20.000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[69] 3× Bạch kim 60.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[70] 2× Bạch kim 1.200.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[71] 9× Bạch kim 9.000.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “iTunes - Music - The Hills (Remixes) - Single by The Weeknd”. iTunes Store (GB).[liên kết hỏng]
  2. ^ "Australian-charts.com – The Weeknd – The Hills" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 24 tháng 10 năm 2015.
  3. ^ "Austriancharts.at – The Weeknd – The Hills" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 22 tháng 10 năm 2015.
  4. ^ "Ultratop.be – The Weeknd – The Hills" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 28 tháng 11 năm 2015.
  5. ^ "Ultratop.be – The Weeknd – The Hills" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 30 tháng 1 năm 2016.
  6. ^ "The Weeknd Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 20 tháng 10 năm 2015.
  7. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 51. týden 2015.
  8. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 42. týden 2015. Truy cập 16 tháng 8 năm 2016.
  9. ^ "Danishcharts.com – The Weeknd – The Hills" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 26 tháng 6 năm 2015.
  10. ^ "Lescharts.com – The Weeknd – The Hills" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 31 tháng 1 năm 2016.
  11. ^ “The Weeknd - The Hills” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2019.
  12. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  13. ^ "Chart Track: Week 43, 2015" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  14. ^ "Italiancharts.com – The Weeknd – The Hills" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 23 tháng 10 năm 2015.
  15. ^ "Dutchcharts.nl – The Weeknd – The Hills" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 26 tháng 9 năm 2015.
  16. ^ "Charts.nz – The Weeknd – The Hills" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 16 tháng 10 năm 2015.
  17. ^ "Norwegiancharts.com – The Weeknd – The Hills" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 24 tháng 10 năm 2015.
  18. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 16 tháng 10 năm 2015.
  19. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 49. týden 2015. Truy cập 27 tháng 9 năm 2016.
  20. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 52. týden 2015. Truy cập 27 tháng 9 năm 2016.
  21. ^ "Spanishcharts.com – The Weeknd – The Hills" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 18 tháng 10 năm 2015.
  22. ^ "Swedishcharts.com – The Weeknd – The Hills" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 14 tháng 9 năm 2015.
  23. ^ "Swisscharts.com – The Weeknd – The Hills" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 18 tháng 10 năm 2015.
  24. ^ "The Weeknd: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2019.
  25. ^ "The Weeknd Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 22 tháng 9 năm 2015.
  26. ^ "The Weeknd Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 8 tháng 9 năm 2015.
  27. ^ "The Weeknd Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 26 tháng 12 năm 2015.
  28. ^ "The Weeknd Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 8 tháng 9 năm 2015.
  29. ^ "The Weeknd Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 22 tháng 9 năm 2015.
  30. ^ "The Weeknd Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 8 tháng 9 năm 2015.
  31. ^ "The Weeknd Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 8 tháng 9 năm 2015.
  32. ^ “ARIA Charts - End of Year Charts - Top 100 Singles 2015”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  33. ^ “ARIA Top 100 Urban Singles 2015”. ARIA. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2016.
  34. ^ “Canadian Hot 100 Year End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2015.
  35. ^ “Track Top-100 2015” (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  36. ^ a b “Classement Singles - année 2015” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2019.
  37. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  38. ^ “Jaaroverzichten - Single 2015” (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  39. ^ “Top Selling Singles of 2015”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2015.
  40. ^ “Årslista Singlar – År 2015” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  41. ^ “The Official Top 40 Biggest Songs of 2015 revealed”. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  42. ^ “Hot 100: Year End 2015”. Billboard. billboard.com. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
  43. ^ “Year-end - US Hot R&B/Hop-hop Songs”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
  44. ^ “Pop Songs Year End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2015.
  45. ^ “Rhythmic Songs Year End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  46. ^ “ARIA Top 50 Urban Singles 2016”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
  47. ^ “Canadian Hot 100 – Year End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.
  48. ^ “Top Singles Annuel (physique + téléchargement + streaming) – 2016” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2018.
  49. ^ “Airplay Detection Tophit 200 Yearly” (bằng tiếng Nga). Tophit. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2019.
  50. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 – 2016”. Official Charts Company. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  51. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  52. ^ “Year-end - US Hot R&B/Hop-hop Songs”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  53. ^ “ARIA Top 50 Urban Singles 2017”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2019.
  54. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2019.
  55. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2019.
  56. ^ “Greatest of All Time Hot R&B/Hip-Hop Songs: Page 1”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2019.
  57. ^ Ryan, Gavin (12 tháng 3 năm 2016). “ARIA Singles: Lukas Graham Spends 4th Week at No 1”. Noise11. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2016.
  58. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2016” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2016.
  59. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – The Weeknd – The Hills” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2017.
  60. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – The Weeknd – The Hills” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2015 to obtain certification.
  61. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – The Weeknd – The Hills” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  62. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (The Weekend; 'The Hills')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2018.
  63. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – The Weeknd – The Hills” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "2016" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "The Hills" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  64. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2019. Nhập The Weeknd ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và The Hills ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  65. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2015.
  66. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – The Weeknd – The Hills” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2015.
  67. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2016 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2016.
  68. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – The Weeknd – The Hills”. El portal de Música. Productores de Música de España. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2016.
  69. ^ “The Weeknd - The Hills” (bằng tiếng Thụy Điển). Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2017.
  70. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – The Weeknd – The Hills” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2017. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập The Hills vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  71. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – The Weeknd – The Hills” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan