Earned It

"Earned It"
Đĩa đơn của The Weeknd
từ album Fifty Shades of Grey: Original Motion Picture Soundtrack
Mặt B"Where You Belong"
Phát hành23 tháng 12 năm 2014 (2014-12-23)
Thu âm2014
Thể loại
Thời lượng4:10
Hãng đĩaRepublic
Sáng tác
Sản xuất
  • Stephan Moccio
  • Jason Quenneville
Thứ tự đĩa đơn của The Weeknd
"Love Me Harder"
(2014)
"Earned It"
(2014)
"The Hills"
(2015)
Thứ tự đĩa đơn của nhạc phim Fifty Shades
"Earned It"
(2014)
"Love Me like You Do"
(2015)
Video âm nhạc
"Earned It" trên YouTube

"Earned It" (hay còn được biết đến như "Earned It (Fifty Shades of Grey)") là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Canada The Weeknd nằm trong album nhạc phim cho bộ phim năm 2015 Fifty Shades of Grey. Ngoài ra, bài hát còn xuất hiện trong album phòng thu thứ hai của nam ca sĩ, Beauty Behind the Madness (2015). Nó được phát hành vào ngày 23 tháng 12 năm 2014 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album nhạc phim bởi Republic Records. "Earned It" được đồng viết lời bởi The Weeknd, Ahmad Balshe với những nhà sản xuất nó Stephan MoccioJason Quenneville. Được lấy cảm hứng từ cốt truyện của Fifty Shades of Grey về mối quan hệ thiên về mặt tình dục giữa hai nhân vật chính Anastasia Steele và Christian Grey, đây là một bản chamber popR&B ballad mang nội dung đề cập đến cảm giác thỏa mãn của một người đàn ông trong mối quan hệ thể xác với bạn gái. "Earned It" là một trong hai tác phẩm được Moccio thực hiện cho album nhạc phim (bên cạnh "I Know You"), trong khi Quenneville sẽ tiếp tục tham gia trong album nhạc phim cho phần tiếp theo của loạt phim Fifty Shades Darker với "Not Afraid Anymore".

Sau khi phát hành, "Earned It" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu hài hòa với bộ phim, chất giọng của The Weeknd cũng như quá trình sản xuất hiệu quả của nó. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm một đề cử giải Oscar cho Bài hát gốc xuất sắc nhất và ba đề cử giải Grammy cho Trình diễn R&B xuất sắc nhất, Bài hát R&B xuất sắc nhấtBài hát nhạc phim hay nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 58, và chiến thắng một hạng mục đầu tiên. "Earned It" cũng tiếp nhận những thành công lớn về mặt thương mại với việc lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia, bao gồm những thị trường lớn như Canada, Đan Mạch, Pháp, New Zealand, Na Uy, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn đầu tiên của The Weeknd và thứ hai từ nhạc phim Fifty Shades of Grey vươn đến top 5 tại đây. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 8 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Video ca nhạc cho "Earned It" được thực hiện bởi đạo diễn của Fifty Shades of Grey Sam Taylor-Johnson với sự tham gia diễn xuất từ nữ diễn viên chính của bộ phim Dakota Johnson và mang chủ đề về BDSM tương tự như tác phẩm, trong đó bao gồm những cảnh The Weeknd ngắm nhìn những vũ công nữ nhảy múa trên sân khấu trong trang phục gợi cảm, trước khi Johnson xuất hiện trong trạng thái được quấn bằng dây thừng và treo trên sân khấu. Nó đã nhận được một đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2015 cho Video xuất sắc nhất của nam ca sĩ. Để quảng bá bài hát, nam ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Jimmy Kimmel Live!, Today, Lễ hội âm nhạc Apple năm 2015, giải Video âm nhạc của MuchMusic năm 2015, giải BET năm 2015 (với Alicia Keys) và giải Oscar lần thứ 88, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của anh. Kể từ khi phát hành, "Earned It" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như The Temptations, Prince Royce, Jess Glynne, Years & Years, Conor Maynard, Blake McGrath, Madilyn BaileyKurt Hugo Schneider.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Tải kĩ thuật số[1]

  1. "Earned It (Fifty Shades of Grey)" – 4:10

Đĩa CD[2]

  1. "Earned It (Fifty Shades of Grey)" – 4:10
  2. "Where You Belong" - 4:56

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[52] Bạch kim 70.000^
Bỉ (BEA)[53] Vàng 10.000double-dagger
Canada (Music Canada)[54] 2× Bạch kim 160.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[55] 2× Bạch kim 120.000^
Đức (BVMI)[56] Vàng 150.000double-dagger
Ý (FIMI)[57] Bạch kim 0double-dagger
New Zealand (RMNZ)[58] Bạch kim 15.000*
Na Uy (IFPI)[59] 2× Bạch kim 80.000double-dagger
Ba Lan (ZPAV)[60] 2× Bạch kim 40.000double-dagger
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[61] Bạch kim 40.000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[62] 3× Bạch kim 60.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[64] Bạch kim 644,064[63]
Hoa Kỳ (RIAA)[65] 6× Bạch kim 6.000.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực Ngày Định dạng Nhãn Chú thích
Hoa Kỳ 23 tháng 12 năm 2014 Tải kĩ thuật số Republic [1]
13 tháng 1 năm 2015 Rhythmic contemporary radio [66]
24 tháng 2 năm 2015 Contemporary hit radio [67]
Châu Âu 10 tháng 4 năm 2015 CD [2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Earned It (Fifty Shades of Grey) [From the 'Fifty Shades of Grey' Soundtrack] – Single by The Weeknd”. iTunes Store. Apple. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2014.
  2. ^ a b “The Weeknd – Earned It (From The Fifty Shades Of Grey Original Motion Picture Soundtrack)”. Discogs. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2016.
  3. ^ "Australian-charts.com – The Weeknd – Earned It" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 20 tháng 2 năm 2015.
  4. ^ "Austriancharts.at – The Weeknd – Earned It" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 5 tháng 2 năm 2015.
  5. ^ "Ultratop.be – The Weeknd – Earned It" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 25 tháng 1 năm 2015.
  6. ^ "Ultratop.be – The Weeknd – Earned It" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 25 tháng 1 năm 2015.
  7. ^ "The Weeknd Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 19 tháng 3 năm 2015.
  8. ^ "Danishcharts.com – The Weeknd – Earned It" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 5 tháng 2 năm 2015.
  9. ^ "The Weeknd: Earned It" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 3 tháng 4 năm 2015.
  10. ^ "Lescharts.com – The Weeknd – Earned It" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 25 tháng 1 năm 2015.
  11. ^ “The Weeknd - Earned It” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  12. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 26 tháng 2 năm 2015.
  13. ^ "Chart Track: Week 9, 2015" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 20 tháng 2 năm 2015.
  14. ^ “Top Digital - Classifica settimanale WK 8 (dal 2015-02-16 al 2015-02-22)”. FIMI.it. Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2015.
  15. ^ "Nederlandse Top 40 – The Weeknd" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập 25 tháng 1 năm 2015.
  16. ^ "Dutchcharts.nl – The Weeknd – Earned It" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 25 tháng 1 năm 2015.
  17. ^ "Charts.nz – The Weeknd – Earned It" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 27 tháng 2 năm 2015.
  18. ^ "Norwegiancharts.com – The Weeknd – Earned It" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 25 tháng 1 năm 2015.
  19. ^ "Spanishcharts.com – The Weeknd – Earned It" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  20. ^ "Swedishcharts.com – The Weeknd – Earned It" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 24 tháng 1 năm 2015.
  21. ^ "Swisscharts.com – The Weeknd – Earned It" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 25 tháng 1 năm 2015.
  22. ^ "The Weeknd: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  23. ^ "The Weeknd Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 22 tháng 4 năm 2015.
  24. ^ "The Weeknd Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 18 tháng 6 năm 2015.
  25. ^ "The Weeknd Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 21 tháng 5 năm 2015.
  26. ^ "The Weeknd Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 23 tháng 4 năm 2015.
  27. ^ "The Weeknd Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 4 năm 2015.
  28. ^ "The Weeknd Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 5 năm 2015.
  29. ^ "The Weeknd Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 23 tháng 4 năm 2015.
  30. ^ “ARIA Charts - End of Year Charts - Top 100 Singles 2015”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  31. ^ “Jaaroverizchten 2015” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
  32. ^ “Rapports Annuels 2015” (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
  33. ^ “Canadian Hot 100 – Year-End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
  34. ^ “Track Top-100 2015” (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
  35. ^ “Classement Singles - année 2015” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  36. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  37. ^ “Stream Top 100 - 2015”. Mahasz. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  38. ^ “Classifiche "Top of the Music" 2015 FIMI-GfK: La musica italiana in vetta negli album e nei singoli digitali” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc (Click on "Scarica allegato" to download the zipped file containing the year-end chart PDF documents) lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2016.
  39. ^ “Jaarlijsten 2015” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  40. ^ “Jaaroverzichten 2015 – Singles”. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
  41. ^ “Top Selling Singles of 2015”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2015.
  42. ^ “TOP 100 Canciones Anual 2015”. promusicae.es. 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  43. ^ “Årslista Singlar – År 2015” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
  44. ^ “Jahreshitparade 2015”. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
  45. ^ “The Official Top 40 Biggest Songs of 2015 revealed”. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  46. ^ “Hot 100 Songs – Year-End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
  47. ^ “Adult Contemporary Songs – Year-End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
  48. ^ “Adult Pop Songs – Year-End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
  49. ^ “Hot R&B/Hip-Hop Songs – Year-End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
  50. ^ “Pop Songs – Year-End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
  51. ^ “Rhythmic Songs – Year-End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
  52. ^ “ARIA Chartifacts 5-October-2015”. bulion (Gavin Ryan) on Hung Medien. 3 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2015.
  53. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2016” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2016.
  54. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – The Weeknd – Earned It” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  55. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – The Weeknd – Earned It” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2015 to obtain certification.
  56. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (The Weeknd; 'Earned It')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2018.
  57. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – The Weeknd – Earned It” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2015. Chọn "2015" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Earned It" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  58. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – The Weeknd – Earned It” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2015.
  59. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – The Weeknd – Earned It” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy.
  60. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2016 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2016.
  61. ^ “The Weeknd – Earned It (Fifty Shades of Grey)”. The Weeknd – Earned It (Fifty Shades of Grey) – Elportaldemusica.es: Novedades y Listas Oficiales de Ventas de Música en España. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  62. ^ “The Weeknd – Earned It” (bằng tiếng Thụy Điển). Grammofon Leverantörernas Förening. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2015.
  63. ^ Jones, Alan (9 tháng 10 năm 2015). “Official Charts Analysis: Rudimental's second LP debuts at No.1 on 22,718 sales”. Music Week. Intent Media. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2015.
  64. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – The Weeknd – Earned It” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2015. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Earned It vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  65. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – The Weeknd – Earned It” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2015.
  66. ^ “The Weeknd 'Earned It' (Fifty Shades Of Grey)”. Republic Records. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2014.
  67. ^ “The Weeknd 'Earned It' – Official Impact Top 40 2.24”. Republic Records. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhật Bản xả nước phóng xạ đã qua xử lý ra biển có an toàn?
Nhật Bản xả nước phóng xạ đã qua xử lý ra biển có an toàn?
Phóng xạ hay phóng xạ hạt nhân là hiện tượng một số hạt nhân nguyên tử không bền tự biến đổi và phát ra các bức xạ hạt nhân
Yuki Tsukumo - Nhân vật tiềm năng và cái kết đầy nuối tiếc
Yuki Tsukumo - Nhân vật tiềm năng và cái kết đầy nuối tiếc
Jujutsu Kaisen là một series có rất nhiều nhân vật khác nhau, với những khả năng, tính cách và cốt truyện vô cùng đa dạng
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection
Taxi Driver: Muôn kiểu biến hình của anh chàng tài xế vạn người mê Kim Do Ki
Taxi Driver: Muôn kiểu biến hình của anh chàng tài xế vạn người mê Kim Do Ki
Trong các bộ phim mình từng xem thì Taxi Driver (Ẩn Danh) là 1 bộ có chủ đề mới lạ khác biệt. Dựa trên 1 webtoon nổi tiếng cùng tên