Tiếng Chipewyan

Tiếng Chipewyan
Denesuline
ᑌᓀᓱᒼᕄᓀ Dënesųłiné
Tập tin:Bilingual Sign at La Loche Airport (Saskatchewan) with text "I am proud to be Dënësųłınë́".jpg
Đăng ký Dënësųłinë́ tại Sân bay La Loche
Sử dụng tạiCanada
Khu vựcBắc Alberta, Saskatchewan, Manitoba; nam Các Lãnh thổ Tây BắcNunavut
Tổng số người nói12.000 (2011)
Dân tộcNgười Chipewyan
Phân loại
Hệ chữ viếtNAPA
Hệ âm tự Dené
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
Các Lãnh thổ Tây Bắc (Canada)[1]
Mã ngôn ngữ
ISO 639-2chp
ISO 639-3chp
Glottologchip1261[2]
ELPDënesųłiné
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Chipewyan (nội danh Dënesųłiné / tènɛ̀sũ̀ɬìnɛ́/) là ngôn ngữ của người Chipewyan miền tây bắc Canada. Đây là một ngôn ngữ Bắc Athabaska. Dënesųłiné có gần 12.000 người nói tại Canada, chủ yếu tại Saskatchewan, Alberta, ManitobaCác Lãnh thổ Tây Bắc.[3] Nó có địa vị chính thức tại Các Lãnh thổ Tây Bắc, cùng với 8 ngôn ngữ bản địa khác: tiếng Cree, Dogrib, Gwich'in, Inuktitut, Inuinnaqtun, Inuvialuktun, Bắc SlaveyNam Slavey.[1][4]

Đa số người Chipewyan ngày nay dùng "Dené" và "Dënesųłiné" để lần lượt gọi bản thân và ngôn ngữ của họ. Các cộng đồng tại Fond-du-Lac,[5] Black Lake,[6] Wollaston Lake[7]La Loche nằm trong số này.

Tiếng Chipewyan có 39 phụ âm:

  Đôi môi Khe răng Răng Chân răng Ngạc mềm/Lưỡi gà Thanh hầu
trung cạnh lưỡi thường môi
Mũi m m   n n          
Tắc plain b p   d t     g k gw  
bật hơi     t     k kw kʷʰ  
tống ra         kwʼ kʼʷ ɂ ʔ
Tắc xát plain   ddh dz ts dl j      
bật hơi   tth tθʰ ts tsʰ tɬʰ ch tʃʰ      
tống ra   tthʼ tθʼ tsʼ tsʼ tłʼ tɬʼ chʼ tʃʼ      
Xát vô thanh   th θ s s ł ɬ sh ʃ hh χ hhw χʷ h h
hữu thanh   dh ð z z l ɮ zh ʒ gh ʁ ghw ʁʷ  
Rung     r r          

Nguyên âm

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 6 "dạng" nguyên âm trong tiếng Chipewyan.

  Trước Giữa Sau
Đóng i i   u u
Nửa đóng ë/e e   o o
Nửa mở e ɛ    
Mở   a a  

Đa số nguyên âm có thể

  • thường ("miệng") hay mũi hóa
  • ngắn hay dài

Kết quả, tiếng Chipewyan phân biệt 18 nguyên âm:

  Trước Giữa Sau
ngắn dài ngắn dài ngắn dài
Đóng miệng i     u
mũi ĩ ĩː     ũ ũː
Nửa đóng e       o  
Nửa mở miệng ɛ ɛː        
mũi ɛ̃ ɛ̃ː        
Mở miệng     a    
mũi     ã ãː    

Tiếng Chipewyan có 9 nguyên âm đôi, tạo thành theo dạng nguyên âm + /j/ (âm lướt).

  Trước Giữa Sau
miệng mũi miệng mũi miệng mũi
Đóng         uj ũj
Nửa ej ẽj əj   oj õj
Mở     aj ãj    

Thành điệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngôn ngữ này phân biệt giữa hai thanh: cao và thấp.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Official Languages of the Northwest Territories” (PDF) (bằng tiếng Anh). Northwest Territories – Education, Culture and Employment. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2015. (map)
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Chipewyan”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^ Statistics Canada: 2006 Census Lưu trữ 2013-10-16 tại Wayback Machine Sum of 'Chipewyan' and 'Dene'.
  4. ^ Northwest Territories Official Languages Act, 1988 Lưu trữ 2009-03-24 tại Wayback Machine (as amended 1988, 1991–1992, 2003)
  5. ^ “Prince Albert Grand Council (Fond-du-Lac)”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2013.
  6. ^ “Prince Albert Grand Council (Black Lake)”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2013.
  7. ^ “Prince Albert Grand Council (Wollaston Lake)”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Ánh xạ tất cả các tọa độ bằng cách sử dụng: OpenStreetMap 
Tải xuống tọa độ dưới dạng: KML
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Visual Novel Bishoujo Mangekyou 1 Việt hóa
Visual Novel Bishoujo Mangekyou 1 Việt hóa
Onogami Shigehiko, 1 giáo viên dạy nhạc ở trường nữ sinh, là 1 người yêu thích tất cả các cô gái trẻ (đa phần là học sinh nữ trong trường), xinh đẹp và cho đến nay, anh vẫn đang cố gắng giữ bí mât này.
Sáu việc không nên làm sau khi ăn cơm
Sáu việc không nên làm sau khi ăn cơm
Tin rằng có rất nhiều người sau bữa ăn sẽ ăn thêm hoặc uống thêm thứ gì đó, hơn nữa việc này đã trở thành thói quen
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Là một nô lệ, Ymir hầu như không có khả năng tự đưa ra quyết định cho chính bản thân mình, cho đến khi cô quyết định thả lũ heo bị giam cầm
Pháp quốc Slane (スレイン法国) - Overlord
Pháp quốc Slane (スレイン法国) - Overlord
Pháp quốc Slane (スレイン法国) là quốc gia của con người do Lục Đại Thần sáng lập vào 600 năm trước trong thế giới mới.