Tiếng Gwich’in

Tiếng Gwich’in
Dinjii Zhu’ Ginjik
Sử dụng tạiCanada, Hoa Kỳ
Khu vựcCác Lãnh thổ Tây Bắc, Yukon, Alaska
Tổng số người nói370 ở Canada (2011)
300 ở Hoa Kỳ (2007)
Dân tộcGwich'in people
Phân loại
Hệ chữ viếtLatinh
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
Các Lãnh thổ Tây Bắc (Canada)[1]
Mã ngôn ngữ
ISO 639-2gwi
ISO 639-3gwi
Glottologgwic1235[2]
ELPGwich'in
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Gwich’in là một ngôn ngữ truyền thống của người Gwich'in, là một ngôn ngữ Athabaska. Nó còn được biết đến trong các tài liệu cũ hoặc chuyên về phương ngữ dưới các tên gọi Kutchin, Takudh, Tukudh, và Loucheux. Ở Các Lãnh thổ Tây BắcYukon của Canada, nó có mặt chủ yếu ở Inuvik, Aklavik, Fort McPherson, Old Crow, và Tsiigehtchic (tên cũ Arctic Red River). Có dưới 430 người nói Gwich’in Canada trên tổng số 1.900 người Gwich’in.

Alaska thuộc Hoa Kỳ, tiếng Gwich’in hiện diện ở Beaver, Circle, Fort Yukon, Chalkyitsik, Birch Creek, Arctic Village, Eagle, và Venetie. Chừng 300 người trong số 1.100 Gwich’in Alaska nói ngôn ngữ này.

Đây là một ngôn ngữ có địa vị chính thức ở Các Lãnh thổ Tây Bắc.

Tình trạng hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày nay, chỉ một bộ phận thiểu số người Gwich’in còn nói ngôn ngữ này. Có hai phương ngữ tiếng Gwich’in chính, đông và tây, với đường đồng ngữ tương ứng xấp xỉ với đường biên giới Canada–Hoa Kỳ. Tiếng Gwich’in ở mỗi điểm dân cư lại có những điểm riêng về từ ngữ, lối nói, và cách diễn đạt. Theo Interactive Atlas of the World's Languages in Danger, của UNESCO, tiếng Gwich’in đang bị đe dọa nghiêm trọng, với chưa tới 150 người nói lưu loát ở Alaska và 250 người nữa ở Canada.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Gwich’in thuộc phân nhóm Athabaska miền Bắc của nhóm Athabaska, ngữ hệ Na-Dené. Nó có quan hệ gần với tiếng Hän.

Môi Khe răng Chân răng Quặt lưỡi Vòm Ngạc mềm Thanh hầu
giữa cạnh thường môi hóa
Mũi hữu thanh m  /m/ n  /n/
vô thanh nh  //
Tắc thường b  /p/ d  /t/ dr  /ʈ/ g  /k/ (gw  //)  /ʔ/
bật hơi t  // tr  /ʈʰ/ k  // (kw  /kʷʰ/)
tống ra t’  // tr’  /ʈʼ/ k’  //
mũi hóa trước nd  /ⁿd/
Tắc xát thường ddh  // dz  /ts/ dl  // dj  //
bật hơi tth  /tθʰ/ ts  /tsʰ/ tl  /tɬʰ/ ch  /tʃʰ/
tống ra tth’  /tθʼ/ ts’  /tsʼ/ tl’  /tɬʼ/ ch’  /tʃʼ/
mũi hóa trước nj  /ⁿdʒ/
Xát hữu thanh v  /v/ (dh  /ð/) (z  /z/) (zhr  /ʐ/) zh  /ʒ/ (gh  /ɣ/) (ghw  /ɣʷ/)
vô thanh th  /θ/ s  /s/ ł  /ɬ/ shr  /ʂ/ sh  /ʃ/ kh  /x/ h  /h/
Tiếp cận hữu thanh l  /l/ r  /ɻ/ y  /j/ w  /w/
vô thanh rh  /ɻ̥/

Nguyên âm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngắn
    • a [a]
    • e [e]
    • i [i]
    • o [o]
    • u [u]
  • Dài
  • nguyên âm mũi được đánh dấu ogonek, v.d. ą
  • thanh thấp được thể hiện bằng dấu huyền, v.d. à
  • thanh cao không được thể hiện

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Official Languages of the Các Lãnh thổ Tây Bắc Lưu trữ 2013-12-06 tại Wayback Machine (map)
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Gwich'in”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Firth, William G., et al. Gwìndòo Nànhʼ Kak Geenjit Gwichʼin Ginjik = More Gwichʼin Words About the Land. Inuvik, N.W.T.: Gwichʼin Renewable Resource Board, 2001.
  • Gwichʼin Renewable Resource Board. Nànhʼ Kak Geenjit Gwichʼin Ginjik = Gwichʼin Words About the Land. Inuvik, N.W.T., Canada: Gwichʼin Renewable Resource Board, 1997.
  • McDonald. A Grammar of the Tukudh Language. Yellowknife, N.W.T.: Curriculum Division, Dept. of Education, Government of the Northwest Territories, 1972.
  • Montgomery, Jane. Gwichʼin Language Lessons Old Crow Dialect. Whitehorse: Yukon Native Language Centre, 1994.
  • Northwest Territories. Gwichʼin Legal Terminology. [Yellowknife, N.W.T.]: Dept. of Justice, Govt. of the Northwest Territories, 1993.
  • Norwegian-Sawyer, Terry. Gwichʼin Language Lessons Gwichyàh Gwichʼin Dialect (Tsiigèhchik–Arctic Red River). Whitehorse: Yukon Native Language Centre, 1994.
  • Peter, Katherine, and Mary L. Pope. Dinjii Zhuu Gwandak = Gwichʼin Stories. [Anchorage]: Alaska State-Operated Schools, Bilingual Programs, 1974.
  • Peter, Katherine. A Book of Gwichʼin Athabaskan Poems. College, Alaska: Alaska Native Language Center, Center for Northern Educational Research, University of Alaska, 1974.
  • Yukon Native Language Centre. Gwichʼin Listening Exercises Teetlʼit Gwichʼin dialect. Whitehorse: Yukon Native Language Centre, Yukon College, 2003. ISBN 1-55242-167-8

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chiều cao của các nhân vật trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Chiều cao của các nhân vật trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Thực sự mà nói, Rimuru lẫn Millim đều là những nấm lùn chính hiệu, có điều trên anime lẫn manga nhiều khi không thể hiện được điều này.
Sống đời bình yên lại còn được trả phí khi đến đảo của Ireland
Sống đời bình yên lại còn được trả phí khi đến đảo của Ireland
Mỗi người dân khi chuyển đến những vùng đảo theo quy định và sinh sống ở đó sẽ được nhận khoản tiền trợ cấp là 92.000 USD
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Kagaya Ubuyashiki (産屋敷 耀哉 Ubuyashiki Kagaya) Là thủ lĩnh của Sát Quỷ Đội thường được các Trụ Cột gọi bằng tên "Oyakata-sama"
Cuộc đời kỳ lạ và điên loạn của nữ hoạ sĩ Séraphine
Cuộc đời kỳ lạ và điên loạn của nữ hoạ sĩ Séraphine
Trái ngược với những tác phẩm vẽ hoa rực rỡ, đầy sức sống đồng nội, Séraphine Louis hay Séraphine de Senlis (1864-1942) có một cuộc đời buồn bã