Tiếng Mi'kmaq

Tiếng Mi'kmaq
Miꞌkmawiꞌsimk
Sử dụng tạiCanada, Hoa Kỳ
Khu vựcNova Scotia, New Brunswick, Prince Edward Island, bán đảo Gaspé, đảo Newfoundland, đảo Anticosti, Bắc Maine, Boston, Massachusetts
Tổng số người nói7.140 (4% dân số)
Dân tộc168.420 người Mi'kmaq (điều tra dân số năm 2016)
Phân loạiAlgic
Hệ chữ viết
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
Canada
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại
Mã ngôn ngữ
ISO 639-2mic
ISO 639-3mic
Glottologmikm1235[2]
Tiếng Mi'kmaq được phân loại trong Sách đỏ các ngôn ngữ bị đe dọa của UNESCO là ngôn ngữ sắp nguy cấp
ELPMi'kmaq
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Mi'kmaq (/ˈmɪɡmɑː/ MIG-mah),[3] (còn được gọi là Miꞌkmawiꞌsimk) là ngôn ngữ thuộc nhóm Đông Algonquin được sử dụng bởi gần 11.000 người Mi'kmaq, một thổ dân sống chủ yếu tại CanadaHoa Kỳ (dân số là khoảng 20.000).[4][5] Tên trong ngôn ngữ này là Lnuismk, Miꞌkmawiꞌsimk[6] hoặc Miꞌkmwei[7] (trong một số phương ngữ) (Miꞌkmaq là từ ở dạng số nhiều có nghĩa là 'các bạn của tôi' (miꞌkm ở dạng số ít[7]; dạng tính từMiꞌkmaw).[8]

Nguyên âm

[sửa | sửa mã nguồn]
Trước Giữa Sau
ngắn dài ngắn dài ngắn dài
Đóng i u
Vừa e ə o
Mở a
Môi-môi Lợi Ngạc cứng Ngạc mềm
bth. mh.
Mũi m n
Tắc p t t͡ʃ k
Xát s x
Tiếp cận l j w

Phụ âm có thể được chia thành hai nhóm: nhóm âm ồn (/p, t, k, kʷ, t͡ʃ, s, x, xʷ/) và nhóm âm vang (/m, n, w, l, j/ và tất cả các nguyên âm).

Các âm ồn có nhiều cách phát âm khác nhau. Khi đứng đầu từ hay đứng sau âm ồn khác, những âm này vô thanh [p, t, k, kʷ, t͡ʃ, s, x, xʷ]. Tuy nhiên khi nằm giữa âm vang, chúng là những âm hữu thanh [b, d, ɡ, ɡʷ, d͡ʒ, z, ɣ, ɣʷ].[9] Khi âm tắc và tắc xát đứng cuối từ, những âm này phải bật hơi [pʰ, tʰ, kʰ, kʷʰ, tʃʰ].[cần dẫn nguồn] Một ví dụ về từng loại phát âm được đưa ra dưới đây:

Tha âm vị Chính tả Âm vị Ngữ âm Nghĩa
Vô thanh tia'm /tiaːm/ [tiaːm] nai sừng tấm
Hữu thanh Miꞌkmaq /miːkmax/ [miːɡmax] Miꞌkmaq
Bật hơi sqolj /əsxolt͡ʃ/ [əsxolt͡ʃʰ] ếch

Tiếng Miꞌkmaq phân biệt nguyên âm và phụ âm dài và ngắn, chúng được biểu thị trong chính tả Listuguj bằng cách nhân đôi phụ âm. Ngoài việc mở rộng về độ dài, các phụ âm dài còn thêm schwa khi đứng trước các phụ âm khác. Ví dụ, so sánh /en.mitk/ (chính tả Listuguj là enmitg ('chảy đi')) với /en.nə.mit/ (ennmit ('dính vào'));[10] hoặc /tox.tʃu.pi.la.wek/ (toqjuꞌpilaweg ('kéo lên')),[11] với (/ke.si.kaw.wek/ (gesigawweg ('ồn ào')).[12]

Các từ trong chính tả Listuguj đôi khi bắt đầu bằng cụm phụ âm, ví dụ như trong gtaꞌn ('biển') và mgumi ('băng'). Tuy nhiên các cụm phụ âm như vậy được phát âm theo âm tiết tách rời với một âm schwa đứng trước cụm; ví dụ, gtaꞌn được phát âm là /ək.taːn/[13] trong khi mgumi được phát âm là /əm.ku.mi/.[14] Mặt khác, cụm phụ âm đứng cuối từ, ví dụ như asigetg ('xúi giục') được phát âm theo một âm tiết: so sánh cách phát âm của asigetg (/a.si.ketk/)[15] với mestꞌg ('nếm'), /mes.tək/.[16]

Ngữ pháp

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Miꞌkmaq sử dụng trật tự từ tự do, dựa trên sự nhấn mạnh thay vì trật tự cố định về chủ ngữ, tân ngữ và động từ theo truyền thống.[cần giải thích] Ví dụ, câu "Tôi nhìn thấy một con nai sừng tấm đứng ngay trên đồi" có thể được dịch là "sapmiꞌk ala nemaqtꞌk na tett tia'm kaqamit" (Tôi đã nhìn thấy anh ấy/ở đó/trên đồi/ngay đó/một con nai sừng tấm/anh ấy đang đứng) hoặc "sapmiꞌk ala tia'm nemaqtꞌk na tett kaqamit" (Tôi đã nhìn thấy anh ấy/ở đó/một con nai sừng tấm/trên đồi/ngay đó/anh ấy đang đứng); câu sau nhấn mạnh con nai sừng tấm bằng cách đặt tia'm ('nai sừng tấm') trước trong lời nói. Là một ngôn ngữ hỗn nhập, ngôn ngữ này có các động từ thường chứa chủ ngữ và tân ngữ trong câu: ví dụ, từ sapmiꞌk nói trên dịch ra là 'I saw him'.

Mặc dù rất khó để phân loại tiếng Miꞌkmaq theo các danh mục trật tự từ truyền thống như SVO hoặc SOV, một thể động từ cố định của ngôn ngữ nằm trong hình thái động từ. Một số phần hình thái bên trong của động từ trong tiếng Miꞌkmaq có vị trí đặt bình thường: ví dụ, khi có thể động từ thì xuất hiện dưới dạng tiền tố đầu tiên, trong khi yếu tố đánh dấu phủ định luôn xuất hiện sau gốc động từ. Có thể xem ví dụ cho cả hai trường hợp này trong động từ kisipawnatqaꞌtiꞌw (kisi-paw-natq-aꞌti-w), dịch ra là 'họ không thể ra ngoài': tiền tố kisi đánh dấu động từ ở thể hoàn thành, trong khi yếu tố đánh dấu w xuất hiện ngay sau gốc động từ aꞌti ('the two move'). Tuy nhiên những thành phần động từ được đặt cố định này được ghép nối với các dấu hiệu có thể xuất hiện trong toàn bộ từ, lại tùy vào nhấn mạnh; tính động từ nói riêng có thể xuất hiện một cách trôi chảy xuyên suốt các động từ. Tóm lại, mặc dù có thể dự đoán được một số thể động từ cụ thể của tiếng Miꞌkmaq, nhưng phần lớn cú pháp nói chung là tự do và phụ thuộc vào ngữ cảnh.

Động từ tiếng Mi'kmaq cũng được đánh dấu theo thì.

Danh từ tiếng Mi'kmaq có thể động vật hoặc bất động vật. Đây là một đặc điểm chung giữa các ngôn ngữ Algonquin. Hình thái động từ thay đổi tùy thuộc vào tính động vật của danh từ. Ví dụ:

Nemitu – 'Tôi nhìn thấy (danh từ bất động vật)'

Nemi'k – 'Tôi nhìn thấy (danh từ động vật)'

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Legislation Enshrines Mi'kmaw as Nova Scotia's First Language”. 11 tháng 5 năm 2018.
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Mi'kmaq”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^ Miꞌkmaq has historically been spelled and pronounced Micmac in English. Contemporary spellings include Migmaw and Mikmaw in English, and Míkmaq, Míkmaw and Mìgmao in Miꞌkmaq.
  4. ^ “Statistics Canada 2006”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2012.
  5. ^ “Indigenous Languages Spoken in the United States”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2012.
  6. ^ Chris Harvey's page on Míkmawísimk
  7. ^ a b Micmac Teaching Grammar. Delisle / Metallic 1976.
  8. ^ “Mi'kmaq Language and the Mi'kmaq Indian Tribe (Micmac Indians, Mikmaq, Míkmaq, Mikmak)”. www.native-languages.org.
  9. ^ Bragg, Russell A. (1976). Some Aspects of the Phonology of Newfoundland Micmac (MA).
  10. ^ “ennmit”. www.mikmaqonline.org. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2022.
  11. ^ “toqju'pilaweg”. www.mikmaqonline.org. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2022.
  12. ^ “gesigawweg”. www.mikmaqonline.org. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2022.
  13. ^ “gta'n”. www.mikmaqonline.org. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2022.
  14. ^ “mgumi”. www.mikmaqonline.org. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2022.
  15. ^ “asigetg”. www.mikmaqonline.org. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2022.
  16. ^ “mest'g”. www.mikmaqonline.org. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giai Cấp [Rank] của trang bị trong Tensura
Giai Cấp [Rank] của trang bị trong Tensura
Trang bị trong Tensei Shitara Slime Datta Ken về căn bản được đề cập có 7 cấp bậc bao gồm cả Web Novel.
Có gì trong hương vị tình thân
Có gì trong hương vị tình thân
Phải nói đây là bộ phim gây ấn tượng với mình ngay từ tập đầu, cái tên phim đôi khi mình còn nhầm thành Hơi ấm tình thân
Từ triết lý Ikigai nhìn về việc viết
Từ triết lý Ikigai nhìn về việc viết
“Ikigai – bí mật sống trường thọ và hạnh phúc của người Nhật” là cuốn sách nổi tiếng của tác giả người Nhật Ken Mogi
[Zhihu] Điều gì khiến bạn từ bỏ một mối quan hệ
[Zhihu] Điều gì khiến bạn từ bỏ một mối quan hệ
Khi nào ta nên từ bỏ một mối quan hệ