Tiletamine

Tiletamine là một chất gây ảo giác phân lydược lý được phân loại là một thuốc đối kháng thụ thể NMDA.[1] Nó có liên quan về mặt hóa học với ketamine. Tiletamine hydrochloride tồn tại dưới dạng tinh thể trắng không mùi.

Nó được sử dụng trong thú y trong sản phẩm kết hợp Telazol (tiletamine / zolazepam, 50 mg / ml mỗi lọ trong 5 ml) dưới dạng thuốc gây tê dạng tiêm để sử dụng cho mèo và chó.[2][3][4] Đôi khi nó được sử dụng kết hợp với xylazine (Rompun) để làm yên lòng các động vật có vú lớn như gấu bắc cực[5]bò rừng.[6] Telazol là sản phẩm tXLamine có bán trên thị trường tại Hoa Kỳ. Nó được chống chỉ định ở những bệnh nhân có điểm ASA từ III trở lên và ở động vật có dấu hiệu CNS, cường giáp, bệnh tim, bệnh tụy hoặc thận, mang thai, bệnh tăng nhãn áp hoặc tổn thương mắt.

Ứng dụng trong giải trí của telazol đã được ghi nhận.[7] Các nghiên cứu trên động vật cũng đã chỉ ra rằng telazol tạo ra các hiệu ứng bổ ích và củng cố.[8] Các sản phẩm của telazol được phân loại là chất kiểm soát Bảng III tại Hoa Kỳ.[9]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Klockgether, Thomas; Turski, Lechoslaw; Schwarz, Michael; Sontag, Karl-Heinz; Lehmann, John (ngày 1 tháng 10 năm 1988). “Paradoxical convulsant action of a novel non-competitiveN-methyl-d-aspartate (NMDA) antagonist, tiletamine”. Brain Research. 461 (2): 343–348. doi:10.1016/0006-8993(88)90265-X. PMID 2846121.
  2. ^ “Tiletamine entry at Drugs.com”. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2012.
  3. ^ Lin, H. C; Thurmon, J. C; Benson, G. J; Tranquilli, W. J (1993). “Telazol--a review of its pharmacology and use in veterinary medicine”. Journal of veterinary pharmacology and therapeutics. 16 (4): 383–418. PMID 8126757.
  4. ^ NIH Tiletamine entry in Toxnet Page last reviewed 1/21/2009
  5. ^ Cattet, M.R.; Caulkett, N.A.; Lunn, N.J. (tháng 7 năm 2003). “Anesthesia of polar bears using xylazine-zolazepam-tiletamine or zolazepam-tiletamine”. Journal of Wildlife Diseases. 39 (3): 655–64. doi:10.7589/0090-3558-39.3.655. PMID 14567228.
  6. ^ Caulkett, N.A.; Cattet, M.R.; Cantwell, S.; Cool, N.; Olsen, W. (tháng 1 năm 2000). “Anesthesia of wood bison with medetomidine-zolazepam/tiletamine and xylazine-zolazepam/tiletamine combinations”. The Canadian Veterinary Journal. 41 (1): 49–53. PMC 1476335. PMID 10642872.
  7. ^ Quail, MT; Weimersheimer, P; Woolf, AD; Magnani, B (2001). “Abuse of telazol: an animal tranquilizer”. Journal of Toxicology: Clinical Toxicology. 39 (4): 399–402. doi:10.1081/clt-100105161. PMID 11527235.
  8. ^ de la Peña JB, Lee HC, de la Peña IC, Woo TS, Yoon SY, Lee HL, Han JS, Lee JI, Cho YJ, Shin CY, Cheong JH (2012). “Rewarding and reinforcing effects of the NMDA receptor antagonist-benzodiazepine combination, Zoletil®: difference between acute and repeated exposure”. Behavioural Brain Research. 233 (2): 434–42. doi:10.1016/j.bbr.2012.05.038. PMID 22659394.
  9. ^ “Lists of: Scheduling Actions, Controlled Substances, Regulated Chemicals” (PDF). Drug Enforcement Administration. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Chap 2] Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu
[Chap 2] Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu
Truyện ngắn “Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu” (phần 2)
Nợ công quốc gia có phải là vấn đề lớn như mọi người vẫn lầm tưởng?
Nợ công quốc gia có phải là vấn đề lớn như mọi người vẫn lầm tưởng?
Chúng ta sẽ cùng nhau truy vấn xem tính hợp pháp của một loại tiền tệ đến từ đâu?
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Nishikienrai chủng tộc dị hình dạng Half-Golem Ainz lưu ý là do anh sử dụng vật phẩm Ligaments để có 1 nửa là yêu tinh nên có sức mạnh rất đáng kinh ngạc
Top 5 nhân vật bạn nên roll trong Genshin Impact
Top 5 nhân vật bạn nên roll trong Genshin Impact
Thứ tự của DS này là thứ tự mà account không có 5* nào NÊN quay