Cyclothiazide

Cyclothiazide
Dữ liệu lâm sàng
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Các định danh
Tên IUPAC
  • 3-(bicyclo[2.2.1]hept-5-en-2-yl)-6-chloro-3,4-dihydro-2H-1,2,4-benzothiadiazine-7-sulfonamide 1,1-dioxide
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
ECHA InfoCard100.017.146
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC14H16ClN3O4S2
Khối lượng phân tử389.88 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=S(=O)(c1c(Cl)cc2c(c1)S(=O)(=O)NC(N2)C4[C@@H]3\C=C/[C@@H](C3)C4)N
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C14H16ClN3O4S2/c15-10-5-11-13(6-12(10)23(16,19)20)24(21,22)18-14(17-11)9-4-7-1-2-8(9)3-7/h1-2,5-9,14,17-18H,3-4H2,(H2,16,19,20)/t7-,8+,9?,14?/m0/s1 KhôngN
  • Key:BOCUKUHCLICSIY-QJWLJZLASA-N KhôngN
  (kiểm chứng)

Cyclothiazide (Anhydron, Acquirel, Doburil, Fluidil, Renazide, Tensodiural, Valmiran) là một benzothiadiazide (thiazid) lợi tiểuhạ huyết áp mà ban đầu được giới thiệu trong Hoa Kỳ vào năm 1963 bởi Eli Lilly và sau đó đã được bán trên thị trường cũng ở châu ÂuNhật Bản.[1][2] Các loại thuốc liên quan bao gồm diazoxit, hydrochlorothiazidechlorothiazide.[3]

Vào năm 1993, người ta đã phát hiện ra rằng cyclothiazide là một chất điều biến biến cấu dương tính của các thụ thể AMPAkainate, có khả năng làm giảm hoặc loại bỏ cơ bản sự khử mẫn cảm nhanh chóng của thụ thể trước đây và tăng cường dòng điện glutamate qua trung gian AMPA tới 18 lần nồng độ được kiểm tra (100 μM).[3][4][5][6] Thêm vào đó, vào năm 2003, cyclothiazide được cũng tìm thấy để hoạt động như một chất điều biến biến cấu âm tính thụ thể GABA<sub id="mwLw">A</sub>, potently ức chế GABAA qua trung gian dòng.[7] Ở động vật, nó là một chất gây co giật mạnh, tăng cường mạnh mẽ hoạt động động kinh và gây co giật, nhưng không tạo ra bất kỳ cái chết thần kinh rõ ràng nào.[8][9]

Cyclothiazide đã được tìm thấy để hoạt động như một chất đối vận không cạnh tranh của mGluR1.[10] Nó được chọn lọc cho mGluR1 so với các thụ thể glutamate metabotropic khác.[10]

Tổng hợp[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng hợp Cyclothiazide:[11] E. Müller, K. Hasspacher, Bằng sáng chế Hoa Kỳ số 3.275.625 (1966 đến Boehringer Ingelheim).

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Swiss Pharmaceutical Society (2000). Index Nominum 2000: International Drug Directory (Book with CD-ROM). Boca Raton: Medpharm Scientific Publishers. tr. 1932. ISBN 978-3-88763-075-1.
  2. ^ Sittig, Marshall (1988). Pharmaceutical manufacturing encyclopedia. Park Ridge, N.J., U.S.A: Noyes Publications. tr. 1756. ISBN 978-0-8155-1144-1.
  3. ^ a b Skolnick, Phil; Palfreyman, Michael G.; Reynolds, Ian J. (1994). Direct and allosteric control of glutamate receptors. Boca Raton: CRC Press. tr. 174. ISBN 978-0-8493-8307-6.
  4. ^ Yamada KA, Tang CM (tháng 9 năm 1993). “Benzothiadiazides inhibit rapid glutamate receptor desensitization and enhance glutamatergic synaptic currents”. Journal of Neuroscience. 13 (9): 3904–15. doi:10.1523/JNEUROSCI.13-09-03904.1993. PMID 8103555.
  5. ^ Bertolino M, Baraldi M, Parenti C, và đồng nghiệp (1993). “Modulation of AMPA/kainate receptors by analogues of diazoxide and cyclothiazide in thin slices of rat hippocampus”. Receptors & Channels. 1 (4): 267–78. PMID 7915948.
  6. ^ Ströhle, Andreas; Bilkei-Gorzo, A.; Holsboer, Florian (2005). Anxiety and anxiolytic drugs. Berlin: Springer. tr. 566. ISBN 978-3-540-22568-3.
  7. ^ Deng L, Chen G (tháng 10 năm 2003). “Cyclothiazide potently inhibits gamma-aminobutyric acid type A receptors in addition to enhancing glutamate responses”. Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America. 100 (22): 13025–9. doi:10.1073/pnas.2133370100. PMC 240738. PMID 14534329.
  8. ^ Qi J, Wang Y, Jiang M, Warren P, Chen G (tháng 3 năm 2006). “Cyclothiazide induces robust epileptiform activity in rat hippocampal neurons both in vitro and in vivo”. The Journal of Physiology. 571 (Pt 3): 605–18. doi:10.1113/jphysiol.2005.103812. PMC 1805799. PMID 16423850.
  9. ^ Kong S, Qian B, Liu J, Fan M, Chen G, Wang Y (tháng 7 năm 2010). “Cyclothiazide induces seizure behavior in freely moving rats”. Brain Research. 1355: 207–213. doi:10.1016/j.brainres.2010.07.088. PMC 2947190. PMID 20678492.
  10. ^ a b Surin A, Pshenichkin S, Grajkowska E, Surina E, Wroblewski JT (2007). “Cyclothiazide selectively inhibits mGluR1 receptors interacting with a common allosteric site for non-competitive antagonists”. Neuropharmacology. 52 (3): 744–54. doi:10.1016/j.neuropharm.2006.09.018. PMC 1876747. PMID 17095021.
  11. ^ Whitehead, C. W.; Traverso, J. J.; Sullivan, H. R.; Marshall, F. J. (1961). “Diuretics. V. 3,4-Dihydro-1,2,4-benzothiadiazine 1,1-Dioxides”. The Journal of Organic Chemistry. 26 (8): 2814. doi:10.1021/jo01066a046.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Karakai Simulation Game Việt hóa
Karakai Simulation Game Việt hóa
Đây là Visual Novel làm dựa theo nội dung của manga Karakai Jouzu no Takagi-san nhằm mục đích quảng cáo cho anime đang được phát sóng
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung, Lizbeth là một phiên bản khác của Kyoko, máu trâu giáp dày, chia sẻ sát thương và tạo Shield bảo vệ đồng đội, đồng thời sở hữu DEF buff và Crit RES buff cho cả team rất hữu dụng
Phantom Valorant – Vũ khí quốc dân
Phantom Valorant – Vũ khí quốc dân
Không quá khó hiểu để chọn ra một khẩu súng tốt nhất trong Valorant , ngay lập tức trong đầu tôi sẽ nghĩ ngay tới – Phantom
Giới thiệu về Captain John - One Piece
Giới thiệu về Captain John - One Piece
Đây là một trong các hải tặc nổi tiếng từng là thành viên trong Băng hải tặc Rocks của Rocks D. Xebec từ 38 năm về trước và có tham gia Sự kiện God Valley