Trametes hirsuta

Trametes hirsuta
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (phylum)Basidiomycota
Lớp (class)Basidiomycetes
Phân lớp (subclass)Agaricomycetidae
Bộ (ordo)Polyporales
Họ (familia)Polyporaceae
Chi (genus)Trametes
Loài (species)T. hirsuta
Danh pháp hai phần
Trametes hirsuta
(Wulfen) Pilát, (1939)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Boletus hirsutus Wulfen, (1789)
    Boletus nigromarginatus Schwein., (1822)
    Boletus velutinus J.J. Planer, (1788)
    Coriolus hirsutus (Wulfen) Pat., (1897)
    Coriolus nigromarginatus (Schwein.) Murrill, (1905)
    Coriolus vellereus (Berk.) Pat., (1921)
    Coriolus velutinus P. Karst., (1906)
    Daedalea polyzona sensu auct.; (2005)
    Fomes gourliei (Berk.) Cooke, (1885)
    Hansenia hirsuta (Wulfen) P. Karst., (1880)
    Hansenia vellerea (Berk.) P. Karst., (1880)
    Microporus galbanatus (Berk.) Kuntze, (1898)
    Microporus hirsutus (Wulfen) Kuntze, (1898)
    Microporus nigromarginatus (Schwein.) Kuntze, (1898)
    Microporus vellereus (Berk.) Kuntze, (1898)
    Polyporus cinerescens Lév., (1844)
    Polyporus cinereus Lév., (1846)
    Polyporus fagicola Velen., (1922)
    Polyporus galbanatus Berk., (1843)
    Polyporus gourliei Berk., (1860)
    Polyporus hirsutus (Wulfen) Fr., (1821)
    Polyporus vellereus Berk., (1842)
    Polystictoides hirsutus (Wulfen) Lázaro Ibiza, (1916)
    Polystictus cinerescens (Lév.) Sacc., (1888)
    Polystictus galbanatus (Berk.) Cooke, (1886)
    Polystictus hirsutus (Wulfen) Fr., (1821)
    Polystictus nigromarginatus (Schwein.) P.W. Graff, (1921)
    Polystictus vellereus (Berk.) Fr., (1851)
    Scindalma gourliei (Berk.) Kuntze, (1898)
    Trametes porioides Lázaro Ibiza, (1917)

Trametes hirsuta là một tác nhân gây bệnh cây trồng. Nó được tìm thấy trên thân cây đã chết cây rụng lá, đặc biệt là Beechwood. Nó được tìm thấy tất cả quanh năm và vẫn còn tồn tại do tính chất da của nó.[1]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Phillips, Roger (2006), Mushrooms. Pub. McMilan, ISBN 0-330-44237-6. P. 317.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
One Piece 1095: Một thế giới thà chết còn hơn sống
One Piece 1095: Một thế giới thà chết còn hơn sống
Chương bắt đầu với cảnh các Phó Đô Đốc chạy đến để giúp Thánh Saturn, nhưng Saturn ra lệnh cho họ cứ đứng yên đó
Tổng hợp kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ và Ác Ma hệ - Tensura
Tổng hợp kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ và Ác Ma hệ - Tensura
Theo lời Guy Crimson, ban đầu Verudanava có 7 kĩ năng tối thượng được gọi là "Mĩ Đức"
Nguồn gốc Mặt Nạ Kháng Ma trong Tensura
Nguồn gốc Mặt Nạ Kháng Ma trong Tensura
Ngay từ khi bắt đầu Tensura, hẳn chúng ta đã quá quen thuộc với hình ảnh Shizu và chiếc mặt nạ, thứ mà sau này được cô để lại cho Rimuru
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Các xác rỗng, sứ đồ, pháp sư thành thạo sử dụng 7 nguyên tố - thành quả của Vị thứ nhất khi đánh bại 7 vị Long vương cổ xưa và chế tạo 7 Gnosis nguyên thủy