Vương triều thứ Mười Một của Ai Cập (Vương triều thứ 11) là một triều đại vua cai trị Ai Cập cổ đại. Vương triều đã tồn tại trong khoảng thời gian từ năm 2025 đến năm 1991 trước Công nguyên.
Sau đây là danh sách các pharaon bởi Danh sách Vua Turin[1]:
Tên pharaon | Tên Ngai | Trị vì | Chôn cất | Vợ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
Intef Già | - | 2160 TCN – 2134 TCN | Iry-pat, "Count", có lẽ là người giống như "Intef, con trai của Iku".[1] nomarch Theban phục vụ như một vị vua vô danh. | ||
Mentuhotep I | Tepya | 2134 TCN – 2120 TCN | Neferu | Tepy-a, "tổ tiên" | |
Intef I | Sehertawy | 2120-2118 TCN | El-Tarif, Oedipus | con của Mentuhotep I | |
Intef II | Wahankh | 2118-2069 TCN | El-Tarif, Oedipus | Em trai của Intef I | |
Intef III | Nakhtnebtepnefer | 2069-2061 TCN | El-Tarif, Oedipus | Iah (nữ hoàng) | Con trai của Intef II |
Nebhepetre Mentuhotep II | Smatawy | 2061-2010 TCN | Đền el-Kid |
|
Con trai của Intef III và Iah. Ai Cập bắt đầu từ Trung Vương quốc. |
Sankhkare Mentuhotep III | Sankhtawyef | 2010-1998 TCN | Đền el-Kid[2] | Con Mentuhotep II và Tem | |
Nebtawyre Mentuhotep IV | Nebtawy | 1998-1991 TCN | Con trai của nữ hoàng Queen Imi |
Tuyên bố của Manetho cho rằng Triều XI gồm 16 vị vua, người đã trị vì 43 năm, mâu thuẫn với chữ khắc đương đại và bằng chứng của Danh sách Vua Turin, có bằng chứng kết hợp cho sự thiết lập vương quốc này bao gồm bảy vị vua trị vì trong tổng cộng 143 năm.[3] Tuy nhiên, theo lời của ông rằng vương triều này được thành lập ở Thebes, được xác minh bởi các bằng chứng hiện đại. Đó là khoảng thời gian trong suốt vương triều mà tất cả trong Vương quốc Ai Cập cổ đại đã được thống nhất dưới thời kỳ Trung Vương quốc.
Iku (♀) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Intef Già | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mentuhotep I | Neferu I | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Intef I | Intef II | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Intef III | Iah | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tem | Mentuhotep II | Neferu II | Ashayet | Henhenet | Kawit | Kemsit | Sadeh | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mentuhotep III | (?) Imi | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mentuhotep IV | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vương triều trước | Vương triều của Ai Cập | Vương triều sau |
---|---|---|
Vương triều thứ 10 | 2025 − 1991 TCN | Vương triều thứ 12 |