Vượn đen tuyền

Nomascus concolor
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Primate
Liên họ (superfamilia)Hominoidea
Họ (familia)Hylobatidae
Chi (genus)Nomascus
Loài (species)N. concolor
Danh pháp hai phần
Nomascus concolor
(Harlan, 1826)
Phân bố địa lý
Phân bố địa lý
Phân loài
Danh pháp đồng nghĩa
Hylobates concolor

Vượn đen tuyền (danh pháp khoa học: Nomascus concolor) là loài linh trưởng phân bố ở Ấn Độ, bán đảo Mã LaiĐông Dương. Chúng gồm 4 phân loài.

Tên khoa học trước đây của loài này là Hylobates concolor.

Miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài từ đầu đến cuối thân là 45–64 cm và cân nặng 5,7 kg.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bleisch, B., Geissmann, T., Timmins, R. J. & Xuelong, J. (2008). Nomascus concolor. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2009.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Có nên vay tiêu dùng từ các công ty tài chính?
Có nên vay tiêu dùng từ các công ty tài chính?
Về cơ bản, vay tiêu dùng không khác biệt nhiều so với các hình thức vay truyền thống. Bạn mượn tiền từ ngân hàng trong 1 thời gian
Tóm lược time line trong Tensura
Tóm lược time line trong Tensura
Trong slime datta ken có một dòng thời gian khá lằng nhằng, nên hãy đọc bài này để sâu chuỗi chúng lại nhé
Ghi chép về Arlecchino - Quan Chấp Hành thứ tư của Fatui
Ghi chép về Arlecchino - Quan Chấp Hành thứ tư của Fatui
Bí Mật Sắc Bén Hơn Đao Kiếm, Nguy Hiểm Thường Bắt Nguồn Từ Sự Tò Mò Thông Thường | Ghi Chép Về Arlecchino
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao là của một linh hồn tội lỗi đã phải chịu đựng rất nhiều đau khổ