Thông tin cá nhân | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Worawut Namvech | |||||||||||||
Ngày sinh | 4 tháng 7, 1995 | |||||||||||||
Nơi sinh | Phuket, Thái Lan | |||||||||||||
Chiều cao | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | |||||||||||||
Vị trí | Trung vệ | |||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||
Đội hiện nay |
Port (cho mượn từ Chiangrai United) | |||||||||||||
Số áo | 24 | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||
2010–2012 | Assumption College Thonburi | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
2013–2015 | Bangkok Glass | 0 | (0) | |||||||||||
2016– | Chiangrai United | 21 | (0) | |||||||||||
2017 | → Sisaket (mượn) | 5 | (0) | |||||||||||
2018– | → Port (mượn) | 0 | (0) | |||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
2014–2015 | U-19 Thái Lan | 8 | (1) | |||||||||||
2016 | U-21 Thái Lan | 2 | (1) | |||||||||||
2016–2018 | U-23 Thái Lan | 12 | (0) | |||||||||||
2021– | Thái Lan | 1 | (0) | |||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 18 tháng 10 năm 2015 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 29 tháng 5 năm 2021 |
Worawut Namvech (tiếng Thái: วรวุฒิ นามเวช, sinh ngày 4 tháng 7 năm 1996), còn được biết với tên đơn giản Nuang (tiếng Thái: หนึ่ง),là một cầu thủ bóng đá người Thái Lan thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan Port.
Vào tháng 8 năm 2017, anh đoạt chức vô địch Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017 cùng với U-23 Thái Lan.
Worawut Namvech – bàn thắng cho Thái Lan U21 | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu | |
1. | 5 tháng 6 năm 2016 | Krubong, Malaysia | Malaysia | 0–1 | 1–2 | Nations Cup 2016 |