Xestia rhaetica

Xestia rhaetica
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Phân bộ (subordo)Ditrysia
Liên họ (superfamilia)Noctuoidea
Họ (familia)Noctuidae
Phân họ (subfamilia)Noctuinae
Chi (genus)Xestia
Loài (species)X. rhaetica
Danh pháp hai phần
Xestia rhaetica
(Staudinger, 1871)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Agrotis speciosa var. rhaetica Staudinger, 1871
    Anomogyna homogena McDunnough, 1921 Anomogyna rhaetica (Staudinger, 1871)
    Xestia conditoides (Benjamin, 1934Bản mẫu:Check)
    Xestia homogena (McDunnough, 1921)
    Xestia homogena conditoides (Benjamin, 1934Bản mẫu:Check)
    Xestia obscura Helbig, 1932

Xestia rhaetica[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này hiện diện ở miền bắc châu Âu, miền trung Fennoscandia, miền bắc Nga và xa về phía đông đến vùng Xibia[cần kiểm chứng]. Loài này cũng có ở dãy núi Tatrarừng Bohemia. Ở vùng Anpơ, loài này được tìm thấy ở độ cao khoảng giữa 1.000 và 2.500 mét nhưng ở miền bắc châu Âu thì chúng có ở vùng đất thấp ngang mực nước biển. Loài này cũng có ở miền Tân bắc, bao gồm New York.

Sải cánh dài 38–45 mm. Con trưởng thành cất cánh từ tháng 7 đến tháng 8 làm một đợt.

Ấu trùng chủ yếu ăn việt quất quả đen.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xestia rhaetica rhaetica (Staudinger, 1871) – Anpơ (trừ vùng phía bắc)
  • Xestia rhaetica norica – Bắc Anpơ (Áo), Tatra
  • Xestia rhaetica homogena (McDunnough 1921) (bao gồm conditoides)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Xestia rhaetica tại Wikimedia Commons

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan