Yang Hee-kyung

Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Yang.
Yang Hee kyung
Sinh3 tháng 12, 1954 (69 tuổi)
Seoul, Hàn Quốc
Học vịTrường cao đẳng nghệ thuật - điện ảnh Seoul
Nghề nghiệpDiễn viên[1]
Năm hoạt động1975-nay
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữYang Hui-gyeong
McCune–ReischauerYang Hŭigyŏng
Hán-ViệtDương Cơ Quỳnh

Yang Hee-kyung (sinh ngày 3 tháng 12 năm 1954) là một diễn viên Hàn Quốc.[2][3][4][5]

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa phim Vai trò Kênh
1985 Tiger Teacher MBC
1990 Bizarre Family, Bizarre School MBC
1991 What Is Love Hee-kyung MBC
1992 Promise MBC
1993 Unstoppable Love KBS2
Mountain Wind MBC
1994 Daughters of a Rich Family Kwon Ok-ja KBS2
Partner MBC
1995 Men of the Bath House Kim Bok-hee KBS2
1997 Women SBS
1998 Lie Seon-joo KBS2
Run Barefoot MBC
1999 Did We Really Love? Jung In-sook MBC
The Last War MBC
I'm Still Loving You MBC
You Don't Know My Mind Yang Bong-soon MBC
2000 School 3 Yang Hee-jung KBS1
The Aspen Tree SBS
2001 Like Father, Unlike Son Yoo Myung-ja KBS2
More Than Words Can Say Park Soon-ja KBS1
2002 Since We Met Hong Ae-kyung MBC
Girl's School Hong Seok-rae KBS2
2003 Over the Green Fields Na Jung-ran KBS2
Love Letter Maria MBC
Sang Doo! Let's Go to School Quý bà cô đơn KBS2
Long Live Love Kim Pyeong-hee SBS
2004 The Autumn of Major General Hong Hong Geum-sil SBS
2005 Take My Hand Teacher Yang KBS1
Be Strong, Geum-soon! Ahn Soon-ji MBC
Super Rookie Madam Yang MBC
2006 My Beloved Sister Cô của Kim Geon-woo MBC
Here Comes Ajumma Shin Su-ja KBS2
2007 Dal-ja's Spring Đội trưởng Kang KBS2
Behind the White Tower Hong Sung-hee MBC
2008 One Mom and Three Dads Hwang Soon-ja KBS2
Chunja's Happy Events Park Sam-sook MBC
My Life's Golden Age Yoo Kyung-ja MBC
Star's Lover Lee Seung-yeon SBS
2009 The Road Home Sook-ja KBS2
Two Wives SBS
Tamra, the Island Vợ của ông Eom MBC
Creating Destiny Park Geum-ja MBC
2010 Obstetrics and Gynecology Doctors Mẹ của Seo Hye-young SBS
Prosecutor Princess[6] Park Ae-ja SBS
The President Choi Jung-im KBS2
2011 War of the Roses So Young-ja SBS
My Bittersweet Life Heo In-ae KBS1
Birdie Buddy Uhm Jung-ran tvN
Drama Special "Terminal" Shin-ja KBS2
What's Up? Mẹ của Oh Doo-ri MBN
2012 Daddy's Sorry Soon-joo TV Chosun
My Husband Got a Family Uhm Soon-ae KBS2
Ms Panda and Mr Hedgehog Kim Kap-soon Channel A
The Birth of a Family Oh Young-ja SBS
2013 Childless Comfort Cô của Lee Young-hyun (khách mời) jTBC
Secret Love[7] Park Kye-ok KBS2
Thrice Married Woman Yoo Min-sook SBS
2014 Cunning Single Lady Ajumma tại nhà hàng (khách mời) MBC
A Witch's Love Choi Jung-sook tvN
What's With This Family Cha Soon-geum KBS2
2015 My Heart Twinkle Twinkle Bà chủ Gong SBS
Who Are You: School 2015 Park Min-kyung KBS2
High Society Lee Min-sook SBS
The Great Wives Kim Bong-soon MBC
2018 Goodbye to Goodbye Kim Ok-ja
Năm Tựa phim Vai trò
1987 Just Once
1993 That Woman, That Man Mal-ja
1994 Out to the World Nhân viên trạm xăng
1995 The Hair Dresser Yang Hye-kyung
Man? Người mẹ chơi xì tố
1996 The River Flows to Tomorrow Mẹ của Jong-ki
Corset Hae-joo
2000 Peppermint Candy Radio DJ (lồng tiếng)
2007 Scout Mẹ của Dong-yeol
2008 Sweet Lie Mẹ của Park Dong-sik
2011 Sunny Mẹ của Kim Jang-mi (khách mời)
2013 Boomerang Family Người phụ nữ của Jung-hyun (khách mời)

Nhạc kịch

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Vai trò
1985 The Chronicles of Han
1995 An Old Prostitute's Song
2001 Nunsense[8] Sister Mary Hubert
2005 An Old Prostitute's Song[9]
2008 Minja's Golden Age Park Min-ja/Heo Chun-ha
2010 Pimatgol Sonata Haeng-mae
Nunsensations Mẹ siêu nhân
2011 How Far Have You Come?[10] Em gái của Yang Hee-eun
Pimatgol Sonata Haeng-mae
2013 Sooni's Uncle
The Sound of Music Mẹ trưởng dòng tu

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Thông tin album Danh sách bài hát
웃음진 그 날이 올때까지
  • Album[11]
  • Phát hành: 1 tháng 6 năm 1991
  • Nhãn hiệu: Samhwa Records
Danh sách bài hát
  1. 해지는 소리
  2. 외사랑
  3. 들녘
  4. 새벽꿈
  5. 어떤 가을
  6. 화장을 한뒤부터
  7. 그늘진 사랑
  8. 오늘만 넘기면
  9. 그랬으면 좋겠네
  10. 거룩한 밤

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Thể loại Đề cử Kết quả
1995 19th Seoul Theater Festival Nữ diễn viên xuất sắc An Old Prostitute's Song Đoạt giải
2000 KBS Drama Awards Vai nữ phụ xuất sắc School 3 Đoạt giải
2014 KBS Drama Awards Giải xuất sắc, nữ diễn viên trong Drama dài What's With This Family Đề cử

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Yang còn là giám đốc tại Star Search Academy.
  2. ^ Bae, Keun-min (ngày 16 tháng 11 năm 2005). “Veteran Actress Yang Returns to Old Prostitute's Song. The Korea Times via Hancinema. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2014.
  3. ^ Chung, Ah-young (ngày 27 tháng 2 năm 2008). “Celebrities Return to Theater”. The Korea Times. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2014.
  4. ^ Song, Woong-ki (ngày 5 tháng 7 năm 2010). “Seoul City places all bets on W1.8b original musical”. The Korea Herald. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2014.
  5. ^ “100% and Yang Hee Kyung take 1st on Immortal Song 2. Allkpop. ngày 8 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2014.
  6. ^ “FOCUS: Wednesday/Thursday drama rivalry - Part 2”. 10Asia. ngày 19 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2014.
  7. ^ Jeon, Su-mi (ngày 12 tháng 8 năm 2013). “Ji Sung and Hwang Jung Eum Attend Their First Script Reading for Secret. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2014.
  8. ^ Kim, Gab-sik (ngày 19 tháng 6 năm 2001). “10th Birthday Commemoration Dream-team Composed for Musical Nonsense. The Dong-a Ilbo. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2014.
  9. ^ “Events Calendar: Old Prostitute's Song”. The Korea Herald. ngày 3 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2014.
  10. ^ “Highlight: How Far Have You Come?”. The Korea Herald. ngày 9 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2014.
  11. ^ 양희경 1집 - 웃음진 그날이 올때까지.... ManiaDB (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2014.

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan