Danh sách kỷ lục và số liệu thống kê Chelsea F.C.

Dưới đây là kỷ lục và số liệu thống kê của Chelsea Football Club.

Frank Lampard là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất lịch sử Chelsea

Kỷ lục cá nhân

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ra sân nhiều lần nhất – 795, Anh Ron Harris (1961–1980)
  • Ra sân nhiều lần nhất tại giải quốc gia – 655, Anh Ron Harris (1961–1980)
  • Ra sân nhiều lần nhất tại FA Cup – 64, Anh Ron Harris (1961–1980)
  • Ra sân nhiều lần nhất tại League Cup – 48, Anh John Hollins (1963–1975 và 1983–1984) và Anh Ron Harris (1961–1980)
  • Ra sân nhiều lần nhất tại các giải của UEFA – 124, Anh John Terry (1998–nay)
  • Ra sân liên tiếp nhiều nhất – 167, Anh John Hollins, 14 tháng 8 năm 1971 – 25 tháng 9 năm 1974
  • Ra sân liên tiếp nhiều nhất tại giải quốc gia – 164, Anh Frank Lampard, 13 tháng 10 năm 2001 – 26 tháng 12 năm 2005
  • Ra sân nhiều lần nhất trong một mùa giải – 64, Tây Ban Nha Juan Mata, Brasil OscarTây Ban Nha Fernando Torres, 2012–13
  • Cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất – Anh Frank Lampard, 103 khi đang thi đấu tại Chelsea (trong tổng số 106 trận), Anh
  • Cầu thủ đầu tiên của Chelsea đá cho Anh – Anh George Hilsdon, 16 tháng 2 năm 1907
  • Cầu thủ đầu tiên của Chelsea đá cho Anh tại World Cup – Anh Roy Bentley, World Cup 1950, 25 tháng 6 năm 1950
  • Cầu thủ nước ngoài đầu tiên – Đan Mạch Nils Middelboe (Đan Mạch), 15 tháng 11 năm 1913
  • Cầu thủ trẻ nhất – Anh Ian Hamilton, 16 tuổi 138 ngày, vs. Tottenham Hotspur, First Division, 18 tháng 3 năm 1967
  • Cầu thủ nhiều tuổi nhất – Úc Mark Schwarzer, 41 tuổi 218 ngày, vs. Cardiff City, Premier League, 11 tháng 5 năm 2014
  • Dự bị đầu tiên - Scotland John Boyle, vào thay Scotland George Graham vs. Fulham, First Division, 28 tháng 8 năm 1965.

Ra sân nhiều nhất lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Các giải đấu chỉ tính các trận đấu chuyên nghiệp. Cầu thủ in đậm đang thi đấu cho Chelsea. Tính tới 21 tháng 3 năm 2016

Tên Năm Ký hợp đồng từ League FA Cup League Cup châu Âu Khác1 Tổng
1 Anh Ron Harris 1961–1980 Học viện trẻ 655 64 48 27 1 795
2 Anh Peter Bonetti 1959–1979 Học viện trẻ 600 57 45 26 1 729
3 Anh John Terry 1998- Học viện trẻ 483 55 35 124 6 703
4 Anh Frank Lampard 2001-2014 West Ham United 429 58 34 117 10 648
5 Anh John Hollins 1963–1975 & 1983–1984 Học viện trẻ 465 51 48 27 1 592
6 Cộng hòa Séc Petr Čech 2004–2015 Stade Rennais F.C. 333 33 17 103 8 486
7 Anh Dennis Wise 1990–2001 Wimbledon 332 38 30 38 7 445
8 Scotland Steve Clarke 1987–1998 St Mirren 330 36 26 12 17 421
9 Anh Kerry Dixon 1983–1992 Reading 335 20 41 0 24 420
10 Scotland Eddie McCreadie 1962–1974 East Stirlingshire 331 41 22 16 0 410

1 Khác bao gồm các trận: Charity/Community Shield, play-off Football League, Full Members Cup, UEFA Super CupClub World Cup.

Kỷ lục cá nhân

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi bàn nhiều nhất lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Các giải đấu chỉ tính các trận đấu chuyên nghiệp. Cầu thủ in đậm đang thi đấu cho Chelsea.

* dành toàn bộ sự nghiệp tại Chelsea.

Tên Năm Ký hợp đồng từ League FA Cup League Cup châu Âu Khác1 Tổng
1 Anh Frank Lampard 2001–2014 West Ham United 147 26 12 25 1 211
2 Anh Bobby Tambling 1959–1970 Học viện trẻ 164 25 10 3 0 202
3 Anh Kerry Dixon 1983–1992 Reading 147 8 25 0 13 193
4 Bờ Biển Ngà Didier Drogba 2004–2012 & 2014–2015 Marseille 104 12 10 36 2 164
5 Anh Roy Bentley 1948–1956 Newcastle United 128 21 0 0 1 150
5 Anh Peter Osgood 1964–1974 & 1978–1979 Học viện trẻ 105 19 10 16 0 150
7 Anh Jimmy Greaves 1957–1961 Học viện trẻ 124 3 2 3 0 132
8 Anh George Mills* 1929–1943 Học viện trẻ 118 7 0 0 0 125
9 Anh George Hilsdon 1906–1912 West Ham United 99 9 0 0 0 108
10 Anh Barry Bridges 1958–1966 Học viện trẻ 80 9 3 1 0 93

1 Bao gồm Charity/Community Shield, play-off Football League và Full Members Cup.

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu giải quốc gia theo mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Đậm - chỉ cầu thủ vô địch quốc gia cùng Chelsea.

Mùa giải Tên Hạng đấu Bàn thắng
1905–06 Anh Frank Pearson Second Division 18
1906–07 Anh George Hilsdon Second Division 27
1907–08 Anh George Hilsdon First Division 24
1908–09 Anh George Hilsdon First Division 25
1909–10 Anh Jimmy Windridge First Division 6
1910–11 Anh Bob Whittingham Second Division 30
1911–12 Anh Bob Whittingham Second Division 26
1912–13 Anh Vivian Woodward First Division 10
1913–14 Anh George Biswell & Anh Harold Halse First Division 10
1914–15 AnhBob Thomson First Division 12
1919–20 Anh Jack Cock First Division 21
1920–21 Anh Jack Cock First Division 12
1921–22 Anh Jack Cock First Division 13
1922–23 Anh Harry Ford & Scotland Buchanan Sharp First Division 10
1923–24 Scotland Anhòa Wilson First Division 5
1924–25 Anh William Whitton Second Division 16
1925–26 Scotland Bob Turnbull Second Division 29
1926–27 Scotland Bob Turnbull Second Division 17
1927–28 Anh Jimmy Thompson Second Division 25
1928–29 Anh George Biswell & ScotlandAnhòa Wilson Second Division 9
1929–30 Anh George Mills Second Division 14
1930–31 Scotland Hughie Gallacher First Division 14
1931–32 Scotland Hughie Gallacher First Division 24
1932–33 Scotland Hughie Gallacher First Division 19
1933–34 Anh George Mills First Division 14
1934–35 Anh Dick Spence First Division 19
1935–36 Bắc Ireland Joe Bambrick First Division 15
1936–37 Anh George Mills First Division 22
1937–38 Anh George Mills First Division 13
1938–39 Anh Joe Payne First Division 17
1946–47 Anh Tommy Lawton First Division 26
1947–48 Anh Ken Armstrong & Scotland Bobby Campbell First Division 11
1948–49 Anh Roy Bentley First Division 20
1949–50 Anh Roy Bentley & Hugh Billington First Division 17
1950–51 Anh Roy Bentley First Division 8
1951–52 Anh Roy Bentley & Bắc IrelandJimmy D'Arcy First Division 12
1952–53 Anh Roy Bentley First Division 12
1953–54 Anh Roy Bentley First Division 21
1954–55 Anh Roy Bentley First Division 21
1955–56 Anh Roy Bentley First Division 14
1956–57 Scotland John McNichol & Anh Ron Tindall First Division 10
1957–58 Anh Jimmy Greaves First Division 22
1958–59 Anh Jimmy Greaves First Division 32
1959–60 Anh Jimmy Greaves First Division 29
1960–61 Anh Jimmy Greaves First Division 41
1961–62 Anh Bobby Tambling First Division 20
1962–63 Anh Bobby Tambling Second Division 35
1963–64 Anh Bobby Tambling First Division 17
1964–65 Anh Barry Bridges First Division 20
1965–66 Scotland George Graham First Division 17
1966–67 Anh Bobby Tambling First Division 21
1967–68 Anh Peter Osgood First Division 16
1968–69 Anh Bobby Tambling First Division 17
1969–70 Anh Peter Osgood First Division 23
1970–71 Anh Keith Weller First Division 13
1971–72 Anh Peter Osgood First Division 18
1972–73 Anh Chris Garland & Anh Peter Osgood First Division 11
1973–74 Anh Tommy Baldwin First Division 9
1974–75 Anh Ian Hutchinson First Division 7
1975–76 Anh Ray Wilkins Second Division 11
1976–77 Scotland Steve Finnieston Second Division 24
1977–78 Anh Tommy Langley First Division 11
1978–79 Anh Tommy Langley First Division 15
1979–80 Anh Clive Walker Second Division 13
1980–81 Anh Colin Lee Second Division 15
1981–82 Anh Clive Walker Second Division 16
1982–83 Anh Mike Fillery Second Division 9
1983–84 Anh Kerry Dixon Second Division 28
1984–85 Anh Kerry Dixon First Division 24
1985–86 Anh Kerry Dixon & Scotland David Speedie First Division 14
1986–87 Anh Kerry Dixon First Division 10
1987–88 Scotland Gordon Durie First Division 12
1988–89 Anh Kerry Dixon Second Division 25
1989–90 Anh Kerry Dixon First Division 20
1990–91 Scotland Gordon Durie First Division 12
1991–92 Anh Dennis Wise First Division 10
1992–93 Anh Mick Harford & Anh Graham Stuart Premier League 9
1993–94 Cộng hòa Nam Phi Mark Stein Premier League 13
1994–95 Scotland John Spencer Premier League 11
1995–96 Scotland John Spencer Premier League 13
1996–97 Ý Gianluca Vialli Premier League 9
1997–98 Na Uy Tore André Flo & Ý Gianluca Vialli Premier League 11
1998–99 Ý Gianfranco Zola Premier League 13
1999–2000 Uruguay Gustavo Poyet & Na Uy Tore André Flo Premier League 10
2000–01 Hà Lan Jimmy Floyd Hasselbaink Premier League 23
2001–02 Hà Lan Jimmy Floyd Hasselbaink Premier League 23
2002–03 Ý Gianfranco Zola Premier League 14
2003–04 Hà Lan Jimmy Floyd Hasselbaink Premier League 13
2004–05 Anh Frank Lampard Premier League 13
2005–06 Anh Frank Lampard Premier League 16
2006–07 Bờ Biển Ngà Didier Drogba Premier League 20
2007–08 Anh Frank Lampard Premier League 10
2008–09 Pháp Nicolas Anelka Premier League 19
2009–10 Bờ Biển Ngà Didier Drogba Premier League 29
2010–11 Pháp Florent Malouda Premier League 13
2011–12 Anh Frank Lampard & AnhDaniel Sturridge Premier League 11
2012–13 Anh Frank Lampard Premier League 15
2013–14 Bỉ Eden Hazard Premier League 14
2014–15 Tây Ban Nha Diego Costa Premier League 20
2015-16 Tây Ban Nha Diego Costa Premier League 11

Kỷ lục câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Khán giả

[sửa | sửa mã nguồn]
Số khán giả Đối thủ Giải đấu Ngày
100,000* NgaDinamo Moskva Giao hữu 13 tháng 11 năm 1945
82,905** AnhArsenal First Division 12 tháng 10 năm 1935
77,952 AnhSwindon Town Vòng 4 FA Cup 13 tháng 4 năm 1911
77,696 AnhBlackpool First Division 16 tháng 10 năm 1948
76,000 AnhTottenham Hotspur First Division 16 tháng 10 năm 1920
75,952 AnhArsenal First Division 9 tháng 10 năm 1937
75,043 AnhWolverhampton Wanderers First Division 9 tháng 4 năm 1955
74,667 AnhArsenal First Division 29 tháng 11 năm 1955
74,365 AnhBirmingham City Tứ kết FA Cup 4 tháng 3 năm 1931
72,614 AnhArsenal First Division 3 tháng 4 năm 1953


Tất cả các trận đấu đều tại Stamford Bridge
* ước tính
** Cao thứ hai trong lịch sử các trận Football League. Mặc dù kỷ lục được tính khi thi đấu trên sân nhà của họ nhưng kỷ lục của Manchester United là 83260 lại diễn ra trên sân Maine Road, sân nhà của Manchester City.

Sân trung lập

[sửa | sửa mã nguồn]
Số khán giả Đối thủ Giải đấu Sân Ngày
105,826 Tây Ban NhaReal Madrid Giao hữu Sân vận động Michigan 30 tháng 7 năm 2016
100,000 AnhLeeds United Chung kết FA Cup Sân Wembley 11 tháng 4 năm 1970
100,000 AnhStoke City Chung kết League Cup Sân Wembley 4 tháng 3 năm 1972
100,000 AnhTottenham Hotspur Chung kết FA Cup Sân Wembley 20 tháng 5 năm 1967
90,000 AnhMillwall Chung kết War Cup miền Nam Sân Wembley 7 tháng 4 năm 1945
89,826 AnhManchester United Chung kết FA Cup Sân Wembley 19 tháng 5 năm 2007
89,391 AnhEverton Chung kết FA Cup Sân Wembley 30 tháng 5 năm 2009
89,294 AnhTottenham Hotspur Chung kết League Cup Sân Wembley 1 tháng 3 năm 2015
89,102 AnhLiverpool Chung kết FA Cup Sân Wembley 5 tháng 5 năm 2012
88,335 AnhPortsmouth Chung kết FA Cup Sân Wembley 15 tháng 5 năm 2010

Đầu tiên

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trận đấu đầu tiên – v. Anh Stockport County, Second Division, 1 tháng 9 năm 1905 (thua 1–0).
  • Trận thắng đầu tiên – v. Anh Liverpool, Giao hữu, 4 tháng 9 năm 1905 (thắng 4–0).
  • Cầu thủ ghi bàn đầu tiênJohn Robertson, v. Anh Blackpool, Second Division, 9 tháng 9 năm 1905 (thắng 1–0).
  • Trận đấu FA Cup đầu tiên – v. Anh First Grenadier Guards, Vòng loại thứ nhất, 7 tháng 10 năm 1905 (thắng 6–1).
  • Trận đấu FA Cup đầu tiên (vòng đấu chính) – v. Anh Lincoln City, Vòng 1, 12 tháng Giêng 1907 (hòa 2–2).
  • Trận đấu League Cup đầu tiên – v. Anh Millwall, Vòng 1, 10 tháng 10 năm 1960 (thắng 7–1).
  • Trận đấu châu Âu đầu tiên – v. Đan Mạch BK Frem, Fairs Cup, 30 tháng 9 năm 1958 (thắng 3–1).
  • Trận đấu Cup Winners' Cup đầu tiên – v. Hy Lạp Aris Salonika, Vòng 1, 16 tháng 9 năm 1970 (hòa 1–1).
  • Trận đấu UEFA Champions League đầu tiên – v. Latvia Skonto Riga, Vòng loại thứ 3, 11 tháng 8 năm 1999 (thắng 3–0).
  • Trận đấu UEFA Champions League đầu tiên (vòng đấu chính) – v. Ý Milan, Vòng bảng thứ nhất, 15 tháng 9 năm 1999 (hòa 0–0).
  • Đội vô địch FA Cup đầu tiên trên Sân vận động Wembley mới– v. Anh Manchester United, Chung kết FA Cup, 19 tháng 5 năm 2007 (thắng 1–0 hp) – cũng là đội cuối cùng vô địch trên sân cũ năm 2000.
  • Cú đúp danh hiệu quốc nội đầu tiên – v. Anh Portsmouth, Chung kết FA Cup, 15 tháng 5 năm 2010 (thắng 1–0) và vô địch Premier League với 86 điểm
  • 100 bàn thắng League trong một mùa giải – Premier League 2009–10
  • Đội bóng đầu tiên của Anh giành quyền tham dự UEFA European Cup, vô địch Hạng Nhất 1954-55 (nhưng FA không cho phép Chelsea tham dự)
  • Đội bóng Luân Đôn đầu tiên vô địch UEFA Champions Leaguemùa 2011–12
  • Đội đương kim vô địch UEFA Champions League đầu tiên bị loại từ vòng bảngmùa 2012–13
  • Đội bóng Anh đầu tiên giành cả ba danh hiệu lớn của UEFA và là một trong bốn đội châu Âu làm được điều này
  • Đội đương kim vô địch UEFA Champions League đầu tiên giành UEFA Cup/UEFA Europa League ở năm kế tiếpmùa 2012–13
  • Đội bóng đầu tiên trong lịch sử châu Âu là đương kim vô địch của cả UEFA Champions League và UEFA Europa League cùng một thời điểm (vô địch UEFA Europa League 2013 ngày 15 tháng 5 năm 2013, và vẫn còn giữ chức vô địch UEFA Champions League 2012 tới 25 tháng 5 năm 2013)

Kết quả thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tỉ số hòa cao nhất – 5–5 v. Anh West Ham United, First Division, 17 tháng 12 năm 1966
  • Hòa nhiều trận nhất ở giải quốc gia trong một mùa – 18 trong 42 trận, First Division, 1922–23.
  • Chuỗi hòa ở giải quốc gia dài nhất – 6, 20 tháng 8 năm 1969 – 13 tháng 9 năm 1969
  • Kỷ lục thua – 1–8 v. Anh Wolverhampton Wanderers, First Division, 26 tháng 9 năm 1953
  • Kỷ lục thua ở League – 1–8 v. Anh Wolverhampton Wanderers, First Division, 26 tháng 9 năm 1953
  • Kỷ lục thua ở FA Cup – 0–6 v. Anh Sheffield Wednesday, Đá lại Vòng 2, 5 tháng 2 năm 1913
  • Kỷ lục thua ở League Cup – 2–6 v. Anh Stoke City, Đá lại Vòng 3, 22 tháng 10 năm 1974
  • Kỷ lục thua ở châu Âu – 0–5 v. Tây Ban Nha Barcelona, Đá lại Bán kết Fairs Cup, 25 tháng 5 năm 1966
  • Kỷ lục thua ở Champions League– 1–5 (sau hiệp phụ) v. Tây Ban Nha Barcelona, Lượt về Tứ kết, 18 tháng 4 năm 2000
  • Chuỗi thua ở giải quốc gia dài nhất – 7, 1 tháng 11 năm 1952 – 20 tháng 12 năm 1952
  • Chuỗi bất bại dài nhất:
    • 23, 23 tháng Giêng 2007 – 28 tháng 4 năm 2007
    • 23, 4 tháng 4 năm 2009 – 23 tháng 9 năm 2009
    • 23, 4 tháng 5 năm 2014 - 6 tháng 12 năm 2014
  • Chuỗi bắt bại dài nhất tại League – 40, 23 tháng 10 năm 2004 – 29 tháng 10 năm 2005
  • Chuỗi bắt bại dài nhất trên sân nhà tại FA Premier League – 86, 20 tháng 3 năm 2004 – 26 tháng 10 năm 2008
  • Thua nhiều trận nhất ở giải quốc gia trong một mùa – 27 trong 42 trận, First Division, 1978–79.
  • Thua ít trận nhất ở giải quốc gia trong một mùa – một trong 38 trận, Premier League, 2004–05.

Bàn thắng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kiếm được nhiều điểm nhất trong một mùa (3 cho một trận thắng) – 99 trong 46 trận, Second Division, 1988–89.
  • Kiếm được ít điểm nhất trong một mùa (3 cho một trận thắng) – 42 trong 42 trận, First Division, 1987–88.
  • Kiếm được nhiều điểm nhất trong một mùa (2 cho một trận thắng) – 57 trong 38 trận, Second Division, 1906–07.
  • Kiếm được ít điểm nhất trong một mùa (2 cho một trận thắng) – 20 trong 42 trận, First Division, 1978–79.

Giữ sạch lưới

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Giữ sạch lưới nhiều nhất trong một mùa – 34 trong 59 trận, (2004–05)
  • Giữ sạch lưới ít nhất trong một mùa – 2 trong 47 trận, (1960–61)
  • Giữ sạch lưới nhiều nhất tại giải quốc gia trong một mùa – 25 trong 38 trận, Premier League, 2004–05
  • Giữ sạch lưới ít nhất tại giải quốc gia trong một mùa – một trong 42 trận, First Division, 1960–61
  • Chuỗi giữ sạch lưới liên tiếp trong một mùa – 10, 18 tháng 12 năm 2004 – 12 tháng 2 năm 2005
  • Giữ sạch lưới nhiều nhất bởi một thủ môn – 220, Cộng hòa Séc Petr Čech (2004–2015)
  • Giữ sạch lưới nhiều nhất bởi một thủ môn trong một mùa giải – 28, Cộng hòa Séc Petr Čech, (2004–05)
  • Giữ sạch lưới nhiều nhất bởi một thủ môn tại Premier League trong một mùa giải– 24, Cộng hòa Séc Petr Čech, (2004–05)
  • Chuỗi giữ sạch lưới liên tiếp dài nhất bởi một thủ môn – 9, Anh William Foulke, (1905–06)
  • Giữ sạch lưới nhiều nhất tại Premier League – 162, Cộng hòa Séc Petr Čech (2004–2015)

Phạt đền

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cứu thua phạt đền nhiều nhất – 12, Cộng hòa Séc Petr Čech
  • Ghi nhiều phạt đền nhất bởi một cầu thủ – 49, Anh Frank Lampard

Kỷ lục Quốc gia/ châu Âu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lọt lưới ít bàn nhất tại giải quốc gia trong một mùa – 15 in 38 trận, Premier League, 2004–05 (Kỷ lục giải VĐQG Anh)
  • Lọt lưới ít bàn nhất trên sân khách tại giải quốc gia trong một mùa – 9 in 19 trận, Premier League, 2004–05 (Kỷ lục giải VĐQG Anh)
  • Chuỗi giữ sạch lưới dài nhất tính từ khi bắt đầu mùa giải – 6, 14 tháng 8 năm 2005 – 17 tháng 9 năm 2005 (Kỷ lục giải VĐQG Anh)
  • Ghi nhiều bàn nhất trong một mùa Premier League – 103, Premier League, 2009–10 (Kỷ lục Premier League)
  • Giành nhiều điểm nhất trong một mùa Premier League – 95, Premier League, 2004–05 (Kỷ lục Premier League)
  • Giành nhiều trận thắng nhất trong một mùa (38 games): - 29, Premier League, 2004–05 (Kỷ lục Premier League)
  • Giành nhiều trận thắng trên sân khách nhất trong một mùa (19 games): - 15, Premier League, 2004–05 (Kỷ lục Premier League)
  • Giữ sạch lưới nhiều nhất trong một mùa: - 25, Premier League, 2004–05 (Kỷ lục Premier League)
  • Chuỗi bất bại trên sân nhà dài nhất ở giải quốc gia – 86, 20 tháng 3 năm 2004 – 26 tháng 10 năm 2008 (Kỷ lục giải VĐQG Anh)
  • Tổng tỉ số cao nhất sau hai lượt trận tại cúp châu Âu: – 21–0, v Luxembourg Jeunesse Hautcharage, Vòng 1 Cup Winners' Cup, 29 tháng 9 năm 1971 (Kỷ lục châu Âu)
  • Chuỗi thắng sân khách dài nhất tại giải quốc gia – 11, 5 tháng 4 năm 2008 – 22 tháng 12 năm 2008 (Kỷ lục giải VĐQG Anh)
  • Giành chức vô địch Premier League nhiều nhất trên cương vị Đội trưởng – 4, Anh John Terry (cùng với Roy Keane)

Chuyển nhượng

[sửa | sửa mã nguồn]

Giá chuyển nhượng mua cao nhất

[sửa | sửa mã nguồn]

Cập nhật 6 tháng 7 năm 2016. Đậm đang thi đấu tại câu lạc bộ

Tên Từ Giá Năm Số trận Số bàn Số danh hiệu
1 Tây Ban Nha Fernando Torres Anh Liverpool £50,000,000 2011 172 45 3
2 Bỉ Michy Batshuayi Pháp Marseille £33,200,000 2016 0 0 0
3 Pháp N'Golo Kanté Anh Leicester City £32,000,000 2016 0 0 0
3 Tây Ban Nha Diego Costa Tây Ban Nha Atlético Madrid £32,000,000 2014 78 37 2
3 Bỉ Eden Hazard Pháp Lille £32,000,000 2012 205 55 3
6 Ukraina Andriy Shevchenko Ý Milan £30,800,000 2006 77 22 3
7 Tây Ban Nha Cesc Fàbregas Tây Ban Nha Barcelona £27,000,000 2014 94 11 2
8 Brasil Willian Nga Anzhi Makhachkala £25,500,000 2013 137 19 2
9 Brasil Oscar Brasil Internacional £25,000,000 2012 189 38 3
10 Ghana Michael Essien Pháp Lyon £24,400,000 2005 252 25 9

Giá chuyển nhượng bán cao nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Tới Giá Năm Số trận Số bàn Số danh hiệu
1 Brasil David Luiz Pháp Paris Saint-Germain £50,000,000 2014 143 12 3
2 Tây Ban Nha Juan Mata Anh Manchester United £37,100,000 2014 135 33 3
3 Bỉ Romelu Lukaku Anh Everton £28,000,000 2014 15 0 1
4 Hà Lan Arjen Robben Tây Ban Nha Real Madrid £24,000,000 2007 105 19 6
5 Brasil Ramires Trung Quốc Jiangsu Suning £25,000,000 2016 246 37 5
6 Đức André Schürrle Đức Wolfsburg £22,000,000 2015 65 14 1
7 Bỉ Kevin De Bruyne Đức Wolfsburg £16,700,000 2014 9 0 0
8 Nga Yuri Zhirkov Nga Anzhi Makhachkala £13,200,000 2011 48 1 3
9 Anh Daniel Sturridge Anh Liverpool £12,000,000 2013 96 24 5
10 Na Uy Tore André Flo Scotland Rangers £12,000,000 2000 163 50 5
11 Brasil Filipe Luís Tây Ban Nha Atlético Madrid £11,100,000 2015 26 1 2

Quá trình thiết lập kỷ lục chuyển nhượng

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Cầu thủ Mua từ Giá
tháng 8 năm 1905 Scotland Bob McRoberts Anh Small Heath £100
tháng 10 năm 1907 Anh Fred Rouse Anh Everton £900
tháng 10 năm 1919 Anh Jack Cock Anh Huddersfield Town £2,500
tháng 12 năm 1920 Anh Tommy Meehan Anh Manchester United £3,300
tháng 11 năm 1923 Scotland Anhòa Wilson Anh Middlesbrough £6,500
tháng 5 năm 1930 Scotland Hughie Gallacher Anh Newcastle United £10,000
tháng 11 năm 1945 Anh Tommy Lawton Anh Everton £14,000
tháng 11 năm 1950 Anh Eric Parsons Anh West Ham United £23,000
tháng 12 năm 1961 Wales Graham Moore Anh Cardiff City £35,000
tháng 4 năm 1962 Anh Derek Kevan Anh West Bromwich Albion £45,000
tháng 4 năm 1966 Scotland Charlie Cooke Scotland Dundee £72,000
tháng 10 năm 1966 Anh Tony Hateley Anh Aston Villa £100,000
tháng 9 năm 1971 Anh Steve Kember Anh Crystal Palace £170,000
tháng 7 năm 1974 Scotland David Hay Scotland Celtic £225,000
tháng 9 năm 1985 Anh Mickey Hazard Anh Tottenham Hotspur £300,000
tháng 5 năm 1986 Scotland Gordon Durie Scotland Hibernian £380,000
tháng 7 năm 1987 Anh Tony Dorigo Anh Aston Villa £475,000
tháng Giêng 1989 Anh Dave Beasant Anh Newcastle United £725,000
tháng 7 năm 1990 Anh Dennis Wise Anh Wimbledon £1,600,000
tháng 7 năm 1992 Scotland Robert Fleck Anh Norwich City £2,100,000
tháng 5 năm 1993 Anh Paul Furlong Anh Watford £2,300,000
tháng 6 năm 1996 Pháp Frank Leboeuf Pháp Strasbourg £2,500,000
tháng 7 năm 1996 Ý Roberto Di Matteo Ý Lazio £4,900,000
tháng 8 năm 1997 Anh Graeme Le Saux Anh Blackburn Rovers £5,000,000
tháng 5 năm 1998 Ý Pierluigi Casiraghi Ý Lazio £5,400,000
tháng 7 năm 1999 Anh Chris Sutton Anh Blackburn Rovers £10,000,000
tháng 6 năm 2000 Hà Lan Jimmy Floyd Hasselbaink Tây Ban Nha Atlético Madrid £15,000,000
tháng 7 năm 2003 Cộng hòa Ireland Damien Duff Anh Blackburn Rovers £17,000,000
tháng 7 năm 2004 Bờ Biển Ngà Didier Drogba Pháp Marseille £24,000,000
tháng 8 năm 2005 Ghana Michael Essien Pháp Lyon £24,400,000
tháng 5 năm 2006 Ukraina Andriy Shevchenko Ý Milan £30,800,000
tháng Giêng 2011 Tây Ban Nha Fernando Torres Anh Liverpool £50,000,000

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • chelseafc.com club statistics. URL accessed on 2 tháng 12 năm 2006.
  • Glanvill, Rick (2006). Chelsea FC: The Official Biography - The Definitive Story of the First 100 Years. Headline Book Publishing Ltd. ISBN 0-7553-1466-2.
  • Hockings, Ron. 90 Years Of The Blues - A Statistical History Of Chelsea FC 1905–1995.
  • soccerbase.com Chelsea statistics Lưu trữ 2007-06-27 tại Wayback Machine. URL accessed on 2 tháng 12 năm 2006.
  • Chelsea stats at Footballdata.com Lưu trữ 2008-05-08 tại Wayback Machine