Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Úc Hoa Kỳ Ireland Scotland Thụy Điển Trung Quốc |
Thời gian | 22 tháng 7–13 tháng 8 năm 2016 |
Số đội | 17 (từ 2 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 19 (tại 19 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Hoa Kỳ và châu Âu: Paris Saint-Germain (lần thứ 2) Úc: Juventus (lần đâu) Trung Quốc: không[1] |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 18 |
Số bàn thắng | 61 (3,39 bàn/trận) |
Số khán giả | 951.027 (52.835 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Julian Green Marcelo Munir Franck Ribéry (3 bàn) |
International Champions Cup 2016 là một chuỗi các trận đấu bóng đá giao hữu được tổ chức vào nửa cuối tháng 7 năm 2016.[2][3] Đây là mùa giải thứ tư nằm trong chuỗi trận giao hữu bóng đá quốc tế tổ chức vào mùa hè hàng năm.
Vào háng 12 năm 2015, Juventus, Tottenham Hotspur và Melbourne Victory xác nhận sẽ tham dự giải đấu tại Úc.[3]Atlético Madrid là đội thứ tư xác nhận có mặt vào ngày 1 tháng 3 năm 2016.[4] Với Melbourne Victory, họ trở thành câu lạc bộ đầu tiên từ Liên đoàn bóng đá châu Á thi đấu tại International Champions Cup.
Ngày 5 tháng 2 năm 2016, Manchester City thông báo họ sẽ tranh tài tại giải đấu một lần nữa, lần này là tại Trung Quốc cùng với hai đội bóng khác là Manchester United và Borussia Dortmund.[5] Borussia Dortmund đứng đầu giải đấu này, nhưng do trận đấu giữa Manchester City và Manchester United không được tổ chức nên không có cúp được trao.
Theo những báo cáo từ giải đấu tại Hoa Kỳ vào tháng 3 năm 2016 sẽ bao gồm các đội bóng từng vô địch châu Âu Barcelona, Bayern München, Celtic, Chelsea, Liverpool, và Real Madrid, cũng như Leicester City và Paris Saint-Germain.[6]
Quốc gia | Đội bóng | Thành phố | Liên đoàn | Giải đấu |
---|---|---|---|---|
Anh | Chelsea | Luân Đôn | UEFA | Premier League |
Anh | Leicester City | Leicester | UEFA | Premier League |
Anh | Liverpool | Liverpool | UEFA | Premier League |
Ý | Inter Milan | Milano | UEFA | Serie A |
Ý | Milan | Milano | UEFA | Serie A |
Pháp | Paris Saint-Germain | Paris | UEFA | Ligue 1 |
Scotland | Celtic | Glasgow | UEFA | Scottish Premiership |
Tây Ban Nha | Barcelona | Barcelona | UEFA | La Liga |
Tây Ban Nha | Real Madrid | Madrid | UEFA | La Liga |
Đức | Bayern München | München | UEFA | Bundesliga |
Quốc gia | Đội bóng | Thành phố | Liên đoàn | Giải đấu |
---|---|---|---|---|
Anh | Manchester City | Manchester | UEFA | Premier League |
Anh | Manchester United | Manchester | UEFA | Premier League |
Đức | Borussia Dortmund | Dortmund | UEFA | Bundesliga |
Quốc gia | Đội bóng | Thành phố | Liên đoàn | Giải đấu |
---|---|---|---|---|
Anh | Tottenham Hotspur | Luân Đôn | UEFA | Premier League |
Úc | Melbourne Victory | Melbourne | AFC | A-League |
Ý | Juventus | Torino | UEFA | Serie A |
Tây Ban Nha | Atlético Madrid | Madrid | UEFA | La Liga |
Melbourne | |
---|---|
Melbourne Cricket Ground | |
37°49′12″N 144°59′0″Đ / 37,82°N 144,98333°Đ | |
Sức chứa: 100.024 | |
Bắc Kinh | Thâm Quyến | Thượng Hải | |
---|---|---|---|
Sân vận động Quốc gia Bắc Kinh | Sân vận động Long Cương | Sân vận động Thượng Hải | |
39°59′30″B 116°23′26″Đ / 39,99167°B 116,39056°Đ | 22°41′49,7″B 114°12′43,9″Đ / 22,68333°B 114,2°Đ | 31°11′0,61″B 121°26′14,28″Đ / 31,18333°B 121,43333°Đ | |
Sức chứa: 80.000 | Sức chứa: 60.334 | Sức chứa: 56.842 | |
Ann Arbor | Columbus | Pasadena | East Rutherford |
---|---|---|---|
Sân vận động Michigan | Sân vận động Ohio | Rose Bowl | Sân vận động MetLife |
47°35′42,72″B 122°19′53,76″T / 47,58333°B 122,31667°T | 40°0′6″B 83°1′11″T / 40,00167°B 83,01972°T | 34°9′41″B 118°10′3″T / 34,16139°B 118,1675°T | 40°44′12″B 74°9′1″T / 40,73667°B 74,15028°T |
Sức chứa: 107.601 | Sức chứa: 104.944 | Sức chứa: 92.542 | Sức chứa: 82.566 |
Charlotte | Santa Clara | ||
Sân vận động Bank of America | Sân vận động Levi's | ||
35°13′33″B 80°51′10″T / 35,22583°B 80,85278°T | 37°24′10,8″B 121°58′12″T / 37,4°B 121,97°T | ||
Sức chứa: 74.455 | Sức chứa: 68.500 | ||
Minneapolis | Chicago | Eugene | Carson |
Sân vận động U.S. Bank | Soldier Field | Sân vận động Autzen | Trung tâm StubHub |
44°58′26″B 93°15′28″T / 44,97389°B 93,25778°T | 41°51′45″B 87°37′0″T / 41,8625°B 87,61667°T | 44°3′30″B 123°4′7″T / 44,05833°B 123,06861°T | 33°51′52″B 118°15′40″T / 33,86444°B 118,26111°T |
Sức chứa: 66.792 | Sức chứa: 61.500 | Sức chứa: 59.000 | Sức chứa: 27.000 |
Luân Đôn | Glasgow | Dublin | Stockholm | Limerick | |
---|---|---|---|---|---|
Sân vận động Wembley | Celtic Park | Sân vận động Aviva | Friends Arena | Thomond Park | |
51°33′21″B 0°16′47″T / 51,55583°B 0,27972°T | 55°50′58,96″B 4°12′20,12″T / 55,83333°B 4,2°T | 53°20′6,5″B 6°13′42″T / 53,33333°B 6,22833°T | 59°22′21″B 18°00′0″Đ / 59,3725°B 18°Đ | 52°40′27″B 8°38′33″T / 52,67417°B 8,6425°T | |
Sức chứa: 90.000 | Sức chứa: 60.411 | Sức chứa: 51.700 | Sức chứa: 50.653 | Sức chứa: 25.630 | |
VT | Đội | Tr | T | TP | BP | B | BT | BB | BHS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Paris Saint-Germain | 3 | 3 | 0 | 0 | 0 | 10 | 2 | +8 | 9 | Vô địch ICC Hoa Kỳ & châu Âu 2016 |
2 | Liverpool | 3 | 2 | 0 | 0 | 1 | 6 | 1 | +5 | 6 | |
3 | Chelsea | 3 | 2 | 0 | 0 | 1 | 6 | 4 | +2 | 6 | |
4 | Barcelona | 3 | 2 | 0 | 0 | 1 | 7 | 7 | 0 | 6 | |
5 | Real Madrid | 3 | 2 | 0 | 0 | 1 | 5 | 5 | 0 | 6 | |
6 | Bayern München | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 7 | 5 | +2 | 4 | |
7 | Inter Milan | 3 | 1 | 0 | 0 | 2 | 4 | 7 | −3 | 3 | |
8 | AC Milan | 3 | 0 | 1 | 0 | 2 | 4 | 8 | −4 | 2 | |
9 | Leicester City | 3 | 0 | 1 | 0 | 2 | 3 | 9 | −6 | 2 | |
10 | Celtic | 2 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | 4 | −2 | 1 |
Celtic | 1–1 | Leicester City |
---|---|---|
O'Connell 59' | Chi tiết | Mahrez 46' |
Loạt sút luân lưu | ||
Çiftçi Johansen Allan O'Connell Christie Forrest |
5–6 | Fuchs Wasilewski Drinkwater Chilwell Okazaki Amartey |
Inter Milan | 1–3 | Paris Saint-Germain |
---|---|---|
Jovetić 45+3' (ph.đ.) | Chi tiết | Aurier 14', 87' Kurzawa 61' |
Real Madrid | 1–3 | Paris Saint-Germain |
---|---|---|
Marcelo 44' (ph.đ.) | Chi tiết | Ikoné 2' Meunier 35', 40' |
Bayern München | 3–3 | AC Milan |
---|---|---|
Ribéry 29', 90' (ph.đ.) Alaba 38' |
Chi tiết | Niang 23' Bertolacci 49' Kucka 61' |
Loạt sút luân lưu | ||
Lahm Alaba Bernat Rafinha |
3–5 | Honda Matri Kucka Romagnoli Bonaventura |
Inter Milan | 1–4 | Bayern Munich |
---|---|---|
Icardi 90' | Chi tiết | Green 7', 30', 35' Ribéry 13' |
Paris Saint-Germain | 4–0 | Leicester City |
---|---|---|
Cavani 26' (ph.đ.) Ikoné 45' Lucas 64' Édouard 90' |
Chi tiết |
Bayern München | 0–1 | Real Madrid |
---|---|---|
Chi tiết | Danilo 79' |
Inter Milan | 2–0 | Celtic |
---|---|---|
Éder 45+1' Candreva 71' |
Chi tiết |
VT | Đội | Tr | T | TP | BP | B | BT | BB | BHS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Borussia Dortmund | 2 | 1 | 0 | 1 | 0 | 5 | 2 | +3 | 4 |
2 | Manchester City | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 2 |
3 | Manchester United | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 4 | −3 | 0 |
Manchester United | 1–4 | Borussia Dortmund |
---|---|---|
Mkhitaryan 59' | Chi tiết | Castro 19', 86' Aubameyang 36' (ph.đ.) Dembélé 57' |
Manchester City | Hoãn [note 1] | Manchester United |
---|---|---|
Chi tiết |
VT | Đội | Tr | T | TP | BP | B | BT | BB | BHS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Juventus | 2 | 1 | 0 | 1 | 0 | 3 | 2 | +1 | 4 | Vô địch ICC Úc 2016 |
2 | Atlético Madrid | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | +1 | 3 | |
3 | Melbourne Victory | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 2 | |
4 | Tottenham Hotspur | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 | 1 | 3 | −2 | 0 |
Melbourne Victory | 1–1 | Juventus |
---|---|---|
Ingham 83' | Chi tiết | Blanco 58' |
Loạt sút luân lưu | ||
Valeri Ingham Baró Galloway Pasquali |
4–3 | Marrone Vitale Macek Rosseti Padovan |
Do trận đấu ở Bắc Kinh bị hủy nên sẽ không có đội vô địch của International Champions Cup Trung Quốc 2016.